niềm tin | dt. Lòng tin-tưởng: Cho trọn niềm tin. |
niềm tin | - Sự tin tưởng: Giữ vững niềm tin. |
niềm tin | dt Lòng tin tưởng: ở Người là niềm tin tự nhiên vào tưởng lai của dân tộc (VNgGiáp); Niềm tin được củng cố (TrBĐằng). |
niềm tin | .- Sự tin tưởng: Giữ vững niềm tin. |
Nhìn chung , Huệ rất giống hai anh , nhưng có những phần trên khuôn mặt Huệ đậm lên một chút , đầy lên một chút , khiến từ khuôn mặt ấy , toát ra một sự cân đối linh động không có trên khuôn mặt Lữ , và niềm tin cẩn vững vàng khó tìm trên khuôn mặt biện Nhạc. |
Thời còn là môn khách của Ý đức hầu , thấy những kế sách của mình bị vất bỏ không thương xót , niềm tin của ông vào đạo nho đã bắt đầu lung lay. |
Làm sao giải thích cho con hiểu rằng đời không bỏ Kiên ? Bằng cách nào Kiên lấy lại được niềm tin vào cuộc sống , vào lòng người ? Giọng bi phẫn đó còn nguy hiểm hơn cả liều thuốc độc. |
Trắng trẻo như bao nhiêu người quen sống ở nơi nhung lụa , dáng điệu chậm rãi kiểu cách theo lối các ông hoàng , ngơ ngác trước hoàn cảnh xa lạ bất trắc ; uể oải sau một chặng đường vất vả ! Một người lâu nay giới sĩ phu đặt hết niềm tin tưởng hy vọng , bây giờ ông giáo đã thấy vẫn là một người bình thường. |
Tất nhiên , thầy nào cũng nói còn một người nữa là niềm tin , là chỗ tựa khiến không thể lơ là cẩu thả với giáo án , và giờ giảng của mình. |
Nhưng các anh có nghĩ các anh đã giết một tâm hồn trong sáng , một niềm tin , một tình yêu của một con người với cách mạng , với quân đội , với xã hội tươi đẹp của chúng ta không ? Tôi nói với các anh khi việc đã rồi cũng chỉ là để rút kinh nghiệm thôi. |
* Từ tham khảo:
- nước độc ma thiêng
- nước đôi
- nước đục bụi trong
- nước đục thả câu
- nước đứng
- nước gáo tắm cho voi