như vầy | trt. Như thế nầy: Như vầy biết liệu làm sao; Anh làm như vầy thì được vừa nói vừa ra bộ |
như vầy | - (ph.; kng.). Như thế này. Nói như vầy. Làm như vầy. |
như vầy | pht. Như thế này: làm như vầy. |
như vầy | trt. Giống thế nầy. // Như vầy... như vầy... |
Ai lại để cái mùi người chết xông ra mà đứng quanh hít thở mãi như vầy được ! Thời bây giờ chứ có phải ngày xưa đâu mà để vậy chờ tề tổng tới làm biên bản ! Nào , bà con ta mỗi người một tay... nhanh lên ! Chao ui ! Kinh khủng quá ! Trong lúc thầy giáo Bảy chưa đến , người ta gấp rút đóng lại nắp áo quan , lấp cái hang ăn thông vào huyệt mả , và không ngớt xôn xao bàn tán về sự xuất hiện bất thường của con vật quái lạ này... Thầy Bảy tới rồi ! Tiếng bọn trẻ reo lên trước tiên. |
Chồng tức mình , nói : " Tao đây cực khổ từ bé tới lớn , học hành hết hơi hết sức mới được như vầy , có thấy trời giúp gì đâu. |
Một hôm , mẹ nói với anh : Tao nghĩ không lẽ mình cứ nhịn nhục như vầy hoài sao Ngạn? Nó mổ bụng mình , nó đập đầu mình , anh em chết không biết bao nhiêu rồi. |
Thím gọi bọn lính bằng cậu , nói chuyện với chúng ngọt xớt : Mấy cậu đi như vầy mỗi tháng được lãnh mấy ngàn? Mấy ngàn? Một ngàn tám chớ mấy ! Thím coi nhắm bấy nhiêu đó có đủ đút lỗ miệng không? Thím Ba ú liền trố mắt , vẻ ngạc nhiên : Một ngàn tám à , bộ mấy cậu nói giỡn sao chớ? Một ngàn tám làm sao sống ! Vậy vợ con chắc có lãnh riêng? Lãnh riêng cho mà ham. |
Sau một lúc ngắm nghía và nhoẻn một nụ cười gian giảo , hắn vẫn cứ nhịp nhịp thanh que vào lòng bàn tay : Cha , mặt mày coi sáng sủa như vầy mà lại theo Việt cộng à? Sứ day nhìn chỗ khác. |
Chú Tư Nghiệp ngẫm nghĩ một lúc rồi bảo : Không có loa bằng thiếc thì làm như vầy cũng đặng... Tôi để ý thấy trên nắp cái lu mái đựng hài cốt các anh em hy sinh có đậy nhiều tầm mo cau. |
* Từ tham khảo:
- như vịt nghe sấm
- như vợ chồng ngâu
- như vũ bão
- như xẩm bắt được gậy
- như xẩm mất gậy
- như xẩm sờ gậy