nhủ | đt. Khuyên-bảo: Khuyên-nhủ, nhắn-nhủ; Này này ta nhủ cho đấy nhớ, ấy chốn hang hùm chớ mó tay (HXH.) |
nhủ | đt. C/g Dủ, ban-bố (tình thương): Xin ông nhủ lòng thương kẻ mồ-côi. |
nhủ | - đg. Dặn dò ân cần: Nhủ con cái. |
nhủ | đgt. 1. Tự khuyên răn mình: lòng lại nhủ lòng o tự nhủ là phải cố gắng hơn. 2. Nh. Bảo: nhủ nó cố gắng học. |
nhủ | đgt Dặn dò ân cần: Nhớ lời cha nhủ khi ra đi. |
nhủ | đt. Khuyên bảo: Nhủ rồi nhủ lại cầm tay (Đ.thị.Điểm) |
nhủ | .- đg. Dặn dò ân cần: Nhủ con cái. |
nhủ | Khuyên bảo: Nhủ nàng hãy tạm lánh mình một nơi (K). Văn-liệu: Đường đường nhủ hết nỗi xa nỗi gần (Nh-đ-m). Nhủ rồi nhủ lại cầm tay, Bước đi một bước dây dây lại dừng (Ch-Ph). |
Mỗi lần kiếm chuyện với chồng , thấy chồng chẳng nói sao , mợ lại càng thêm nghi ngờ... Bà Tuân thấy con bỗng có vẻ suy nghĩ tưởng con có điều gì buồn bực , bèn tìm cách khuyên nnhủ: Mợ chẳng nên nghĩ ngợi gì cho yếu người. |
Sự thực chẳng phải thế , nhưng đó chỉ là một câu khơi mào để bà nói chuyện với Trác cho dễ và cũng để được lòng Trác , hy vọng rằng nàng sẽ nghe lời bà khuyên nhủ. |
Nàng có nói ra , mợ cũng chẳng nghe nào ; nên mỗi lần bị mắng chửi , nàng chỉ tự nhủ bằng câu : " Yêu thì nên tốt , ghét thì nên xấu ! " Còn như ăn bớt một , hai xu vào tiền chợ , chẳng bao giờ nàng nghĩ đến. |
Bà thỏ thẻ với nàng : Thế nào , mợ phán có rộng rãi , hiền từ không ? Trác chưa kịp trả lời , bà đã vội vàng , hấp tấp nói ngay : Ấy , lúc cô đi chợ vắng , tôi cũng khuyên nhủ nó rằng cô là con nhà tử tế , nên đối đãi cho hẳn hoi. |
Trương nghĩ đến cuộc gặp Thu hôm ba mươi tết và tự nhủ : Mình yêu rồi và có lẽ Thu đã yêu mình... Thu có lẽ yêu mình ngay từ khi gặp trên xe điện , nhưng hôm ba mươi vừa rồi mình mới được biết là Thu yêu mình... Chàng giở cuốn sổ tay dùng để ghi những việc quan trọng trong đời. |
Trương tự nhủ : Nhưng cần gì tầm thường ! Yêu nhau thì đến thế nào đi nữa cũng không sợ , còn sợ gì cái tầm thường. |
* Từ tham khảo:
- nhũ bộ
- nhũ căn
- nhũ danh
- nhũ đá
- nhũ hương
- nhũ mẫu