nhợt | tt. X. Lợt. |
nhợt | - t. Nói màu sắc bạc đi hay mất tươi: Nước da nhợt. |
nhợt | tt. (Màu sắc) bạc đi, giảm sắc đi trông thấy: Da xanh nhợt o Mặt tái nhợt o trắng nhợt. |
nhợt | tt (cn. Lợt) Nói màu sắc bạc đi hay kém tươi đi: Màu xanh đã nhợt. |
nhợt | Nht. Lợt. |
nhợt | .- t. Nói màu sắc bạc đi hay mất tươi: Nước da nhợt. |
nhợt | Cũng nói là lợt. Nói cái sắc bạc mất tươi: Nước sơn nhợt. Màu da nhợt. |
Màu son thẫm bôi môi càng làm rõ rệt nỗi điêu linh của bộ mặt nhợt nhạt , xanh xao. |
Hoa thược dược thì lại càng thảm thương , cái thì rụng hết cánh chỉ còn trơ lại bầu nhuỵ , cái thì mềm gẫy gập lại , đài trắng thì nhợt nhạt nhăn nheo. |
Nhưng cậu làm sao thế ? Trông mặt cậu xanh nhợt nhạt , mắt thì sâu hoắm... Không , có gì đâu. |
Mảnh trăng thượng tuần như cặp sừng trâu treo lơ lửng trên nóc nhà hàng xóm trông nhợt nhạt , có vẻ lãnh đạm vô tình. |
Trên cánh tay người mẹ , chỉ còn là một dúm thịt con đã nhăn nheo : đứa bé há hốc miệng thở ra , măt xám nhợt. |
Đò đã rẽ hẳn qua nhánh hữu ; lau lách , những bụi dứa dại , ốc mèo , những dãy bìm bìm leo trên đám cây hoang vô danh đã che lấp mất mái nghiêng lợp tranh của trạm gác , ông giáo vẫn lâu lâu quay lại nhìn ngọn đuốc leo lét nhợt nhạt giữa bầu trời xanh xám trước lúc rạng đông. |
* Từ tham khảo:
- nhu
- nhu
- nhu cầu
- nhu du
- nhu dụng
- nhu động