nhị phẩm | tt (H. phẩm: bậc quan) Hàm quan lại bậc nhì trong triều đình phong kiến (cũ): Ông ta tự hào là một ông quan nhị phẩm triều đình. |
nhị phẩm | dt. Hàm quan bực thứ hai. |
Tháng 6 , quy định [26a] kiểu mũ áo các quan văn võ : Quan nhất phẩm (áo) màu tía ; nhị phẩm màu đỏ thẫm ; tam phẩm màu hồng nhạt ; tứ phẩm màu xanh lục ; ngũ phẩm , lục phẩm , thất phẩm màu xanh biếc ; bát phẩm , cửu phẩm màu xanh. |
Các nô đều thích vào trán để đánh dấu : quan nô thì thích hình viên ngọc hỏa châu , có khi lấy bổ sung vào quân điện tiền ; của công chúa thì thích hình cây dương , cây đường ; của đại vương thì thích hai khuyên đỏ , của quan nhất phẩm thì thích một khuyên đen ; của quan nhị phẩm trở xuống thích hai khuyên đen. |
Mùa hạ , tháng 4 , ngày 27 , ra lệnh chỉ cho đại thần và trăm quan phải nộp số vàng lấy được ở bến Đông1577 cho nhà nước tùy theo thứ bậc : chánh nhất phẩm nộp 2 lạng , tòng nhất phẩm 1 lạng rưỡi , chính nhị phẩm 1 lạng , tòng nhị phẩm 5 đồng cân , chánh tam phẩm đồng cân , tòng tam phẩm 2 đồng cân , chánh tứ phẩm đến chánh ngũ đều 1 đồng cân , còn từ tòng ngũ trở xuống không phải nộp. |
Ra lệnh chỉ cho đại thần và các quan văn võ rằng : Từ nay về sau , các bậc công hầu và các quan văn võ khi nào chầu , mỗi người chỉ mang theo số người hầu nhất định : nhất phẩm thì năm người , nhị phẩm hai người , tam phẩm một người. |
Ban bạc cho các quan theo hầu từ nhị phẩm trở lên theo thứ bậc khác nhau. |
Ông ta vốn là người thông minh , lại được Từ Hy thái hậu nhất mực tin tưởng và sủng ái , vì thế ông ta được đặc cách làm quan nnhị phẩm. |
* Từ tham khảo:
- lan miệng kín hai gai
- lan miệng kín mành
- lan móc
- lan ngan
- lan ngọc điểm hải âu
- lan nhài tím