nhẹ tênh | tt. Có cảm giác nhẹ tựa hồ như không có gì: Con thuyền nhẹ tênh trên mặt hồ như chiếc lá trên mặt nước o Lòng dạ nhẹ tênh, không vướng một chút lo âu. |
nhẹ tênh | tt Như Nhẹ tếch: Đổ hết nước đi thì cái bình nhẹ tênh. |
Tôi mang gùi mật óc ách đằng sau lưng mà vẫn cảm thấy nhẹ tênh , và tiếc cái gùi bé quá. |
Tháng tư của miền Bắc ngày xưa , tháng tư yêu dấu có nóng , có oi , có dế kêu , có muỗi đốt nhưng tất cả những cái đó có thấm vào đâu với những buổi bình minh nạm vàng , mở mắt ra nhìn lên cao thì thấy mây bay thong thả như trời khảm bằng xà cừ , gió hây hây mát , mở cửa đi ra đường thì cảm thấy cả trời đất trong như là pha lê mà cái than mìnhẹ tênh^nh tênh như là có cánh. |
Tháng tư của miền Bắc ngày xưa , tháng tư yêu dấu có nóng , có oi , có dế kêu , có muỗi đốt nhưng tất cả những cái đó có thấm vào đâu với những buổi bình minh nạm vàng , mở mắt ra nhìn lên cao thì thấy mây bay thong thả như trời khảm bằng xà cừ , gió hây hây mát , mở cửa đi ra đường thì cảm thấy cả trời đất trong như là pha lê mà cái than mìnhẹ tênh^nh tênh như là có cánh. |
Hắn hồi tưởng cái lúc đau bụng xong , hắn cố gượng dậy , mon men đến gần người vận âu phục thì thấy cả ba , bốn túi đều nhẹ tênh. |
Nhìn mây trời bồng bềnh vắt ngang những sườn đồi , nhìn hàng cây đang lững thững đâm lá nõn mà buông câu nhẹ tênh , đất chưa xanh lành , thì lòng mình đâu thể bình yên. |
Lòng hắn bỗng thấy nhẹ tênh , hắn nghĩ cách bắt vịt đang bơi trên cát cũng giống cách bắt đang bơi dưới nước , như bố đã dạy... Bố làm cho con cái nón lộc mưng này. |
* Từ tham khảo:
- nhẹ tựa hồng mao
- nhẹ xều
- nhẹ xệu
- nhem
- nhem nhẻm
- nhem nhẻm