nhập siêu | bt. Số thâu nhiều hơn số xuất. |
nhập siêu | - Nói mua hàng hóa của nước ngoài vào nhiều hơn là xuất khẩu hàng hóa. |
nhập siêu | đgt. Nhập khẩu trong năm với giá trị thành tiền lớn hơn giá trị thu được của xuất khẩu; trái với xuất siêu: cố gắng điều tiết, tránh tình trạng nhập siêu. |
nhập siêu | đgt, tt (H. siêu: vượt lên) Nói mua hàng nước ngoài nhiều hơn là bán hàng nước mình ra ngoài: Nền kinh tế đó chưa cân bằng vì còn phải nhập siêu nhiều. |
nhập siêu | .- Nói mua hàng hoá của nước ngoài vào nhiều hơn là xuất khẩu hàng hoá. |
Cán cân thương mại hai chiều Do nhập khẩu có quy mô luôn lớn hơn xuất khẩu nên trong quan hệ thương mại giữa Việt Nam và khu vực ASEAN , Việt Nam đã liên tục ở vị thế nnhập siêu. |
nhập siêutừ khu vực này ở mức khá cao , năm 2011 đã lên đến trên 7 ,327 tỷ USD. |
Tuy nhiên , năm 2015 , do xuất khẩu sang thị trường này thấp hơn nhập khẩu nên nnhập siêuđạt 5 ,764 tỷ USD , tăng so với mức nhập siêu của năm trước 1 ,487 tỷ USD. |
Nhìn chung , trong 10 năm qua , Việt Nam luôn nnhập siêutrong buôn bán với các nước thành viên ASEAN. |
Tuy nhiên , do tốc độ tăng xuất khẩu sang ASEAN cao hơn tốc độ tăng nhập khẩu từ thị trường này nên trong những năm gần đây mức thâm hụt ngày càng thu hẹp lại và tỷ lệ nnhập siêutừ ASEAN giảm dần. |
Riêng năm 2016 khu vực kinh tế đầu tư nước ngoài chiếm khoảng 50% giá trị sản lượng công nghiệp , trong đó dầu khí , điện tử , smartphone , mobilphone , linh kiện điện tử , thức ăn gia súc , đồ uống... có tỷ trọng cao hơn nhiều ; chiếm trên 72% tổng kim ngạch xuất khẩu mà mặt hàng chủ lực là hàng chế tạo có giá trị gia tăng cao , xuất siêu khoảng 25% kim ngạch xuất khẩu của khu vực này , chẳng những bù đắp được nnhập siêucủa doanh nghiệp trong nước mà còn tạo ra xuất siêu gần 3 tỷ USD ; đóng góp khoảng 20% thu nội địa và 20% GDP. |
* Từ tham khảo:
- nhập thất tháo qua
- nhập thế
- nhập tịch
- nhập tràng
- nhập trường
- nhập vai