nháo nhác | trt. Giáo-giác, ngơ-ngác sợ hãi: Chạy nháo-nhác. |
nháo nhác | tt. Hỗn loạn, toán loạn, đầy vẻ hoảng sợ: chạy nháo nhác như gà mất mẹ o nháo nhác chạy loạn. |
nháo nhác | trgt Nói hớt hải chạy chỗ này chỗ khác: Quân giặc chạy nháo nhác như gà (NgHTưởng); Nháo nhác như gà lạc mẹ (tng). |
nháo nhác | tt. Nht. Nháo: Thiên-hạ nháo-nhác. |
nháo nhác | .- Nh. Nháo: Chạy nháo nhác. |
nháo nhác | Cũng nghĩa như “nháo”: Gà con mất mẹ chạy nháo-nhác. |
Bọn gà con thì kêu ríu rít , chúi đầu chúi cổ chạy nnháo nhác, còn gà mẹ thì xù lông cánh lông cổ , kêu cục cục , đôi mắt giận dữ lao vào chống trả con Ki. |
Để ý tìm kiếm , tôi thấy đằng góc vườn , mấy con chim chao lên lượn xuống , cành xập xòe kêu nnháo nhác. |
Nhưng rồi cô tôi nói ngay : Mày bắt chim non làm gì hở cháủ Tội nghiệp chưa kìa ! Bố mẹ nó đang nnháo nhácđến đòi con kia kìa ! Được thể , đôi chim đậu trên đầu hồi càng làm toáng lên. |
Đôi chim bố mẹ nnháo nháckêu ồn lên như thế chứ làm sao mà dìu được đứa con trở lại tổ nữả Sẵn có chiếc lồng chim bỏ không của thằng Nam , tôi liền thả chú chim “của tôi’ vào đó. |
Ai nấy đều nnháo nháckhông hiểu duyên cớ. |
Lúc đến gần Đông Jerusalem , bất chợt mọi người trong xe nnháo nháchết cả lên. |
* Từ tham khảo:
- nháo nhác như gà phải cáo
- nháo nhào
- nháo nhâng
- nhạo
- nhạo
- nhạo báng