nhậm | đt. Nhận lấy của kẻ dưới dưng lên hay thuận lời xin của kẻ dưới: Nhậm lễ, nhậm lời xin. |
nhậm | bt. C/g Nhiệm, tin-cậy, giao-phó, gánh-vác: Bổ-nhậm, cải-nhậm, chủ-nhậm, đảm-nhậm, đáo-nhậm, kiêm-nhậm, lưu-nhậm, phó-nhậm, tin-nhậm, trách-nhậm; Đi nhậm chức. |
nhậm | - đg. Nh. Nhận: Nhậm chức. |
nhậm | I. đgt. Nhận: nhậm chức. II. Nh. Nhiệm: bổ nhậm o trấn nhậm o trọng nhậm. |
nhậm | đgt Đến nhận chức: Quan trị, quan nhậm (tng). |
nhậm | đt. Nhận: Không chịu nhậm lễ vật. |
nhậm | đt. Nht. Nhiệm: Vâng ra ngoại nhậm Lâm-chi (Ng.Du) Cha làm tri-phủ nhậm miền Hà-khê (Đ.Chiểu) |
nhậm | .- đg. Nh. Nhận: Nhậm chức. |
nhậm | 1. Ăn chận, ăn đón: Nhậm ngay đi mất. 2. Nhận: Quan nhậm lễ. |
nhậm | Cũng đọc là “nhiệm”. 1. Dùng: Người ấy trung-thực, có thể tin-nhậm được. Văn-liệu: Quan trị, quan nhậm (T-ng). Kim thì cải-nhậm Nam-bình (K). Vâng ra ngoại nhậm Lâm-chi (K). Cha làm tri-phủ nhậm miền Hà-khê (L-V-T). 2. Nhận chức: Quan đi nhậm chức. 3. Chức: Trọng-nhậm. Nhậm-vụ. |
Ông tự hỏi : vì sao ta giao cho cậu bé chén đắng này ? Nỗi hận chất chứa trong lòng ông thái sử trở thành máu lệ đẫm trang giấy , đến lứa tuổi ta chắc gì đã hiểu hết ! Cái họa Lý Lăng , hai năm tủi nhục ở nhà tằm , mấy nghìn trang sách để lại cho đời sau như một thứ thừa tự , tâm tình gói ghém trong lời thư gửi nhậm Thiếu Khanh , chỉ mới là nguồn gốc phát khởi của ngòi bút. |
Cụ để nhà lại cho vợ con rồi đi nhậm chức. |
Vua ưng cho ngay. Hai vợ chồng liền đi nhậm chức |
Hồi cụ Thượng còn ngồi nhậm ở dưới Sơn Nam Hạ ,cái gia đình lớn ấy chưa qui về một mối ,ông Cử Hai quanh năm đi dạy học ở bốn tỉnh tứ chính Đông Nam Đoài Bắc. |
Khi sắc đi phó nhậm , Phùng Lập Ngôn bảo Nhị Khanh rằng : Đường sá xa xăm , ta không muốn đem đàn bà con gái đi theo , vậy con nên tạm ở quê nhà. |
nhậm tha triều thị Nhậm tha xa mã , Tri trần bất đáo thử giang san. |
* Từ tham khảo:
- nhậm nhầy
- nhậm nhầy nhậm nhặt
- nhậm vụ
- nhân
- nhân
- nhân