nhai | đt. Nhá, dùng răng hoặc nớu nghiền nát: Nhai cơm, nhai trầu; Tay làm hàm nhai; Có răng thì lấy răng nhai, Không răng nớu gặm chẳng sai miếng nào (CD). // (B) a) Đọc đi đọc lại nhiều lần: Nhai mãi bài đó // b) Nói mãi một việc: Nói dai như chó nhai giẻ rách // c) Rầy to: Bị chủ nhai một trận. |
nhai | đt. Đường phố: Du-nhai. |
nhai | dt. Bờ, mé nước: Vô-nhai // Chỗ xa-xôi tận cùng: Thiên-nhai hải-giác Góc biển chân trời |
nhai | - đg. 1 Nghiền nhỏ, nghiền nát giữa hai hàm răng. Nhai kẹo. Miệng bỏm bẻm nhai trầu. Tay làm hàm nhai (tng.). 2 (kng.). Lặp lại nhiều lần ở cửa miệng (hàm ý chê). Bài nhai mãi không thuộc. Nhai đi nhai lại luận điệu cũ rích. |
nhai | đgt. 1. Dùng răng xé nhỏ và nghiền đi nghiền lại cho nát thức gì ở trong miệng: nhai kẹo o nhai trầu. 2. Lặp đi lặp lại ở cửa miệng điều gì: nhai mãi mà chẳng nhớ chữ gì o nhai đi nhai lạc luận điệu cũ rích. |
nhai | 1. Bờ: thiên nhai o vô nhai. 2. Chỗ cuối cùng: sinh nhai. |
nhai | Đường phố: du nhai. |
nhai | đgt 1. Nghiền nát bằng răng: ăn có nhai, nói có nghĩ (tng); Có răng rằng nhai, không rằng lợi gặm (tng). 2. Lặp đi lặp lại: Nhai mãi bài mà không thuộc; Hắn đã nhai đi nhai lại cái luận điệu đó. |
nhai | đt. Nhá cho nhỏ, cho bấy: Nhai trầu. Ngr. Ăn: Tay làm hàm nhai. |
nhai | (khd). Bờ, bờ nước: Vô nhai. |
nhai | .- đg. 1. Nghiền nhỏ bằng răng: Nhai kỹ thức ăn. 2. Ngb. Lặp lại nhiều lần: Học nhai ra mãi mà không thuộc. |
nhai | Bỏ vào miệng, lấy răng nghiền cho nhỏ vật gì: Nhai thịt. Nhai trầu. Nghĩa rộng: Nghiền đi nghiền lại mãi: Nhai mãi bài học mà không thuộc. Văn-liệu: Tay làm hàm nhai (t-n). Ăn có nhai nói có nghĩ (t-n). Lai-dai như chó nhai dẻ rách (t-n). |
nhai | Bờ: Thiên-nhai. Vô-nhai. |
nhai | Đường phố: Du-nhai. |
Ông bà mang máng thấy con mình xa cách hẳn mình , thành một người ở xã hội khác hẳn cái xã hội Việt Nam bình thường... Ông Hai , bà Hai thuộc về hạng trung lưu , vốn sinh nhai về nghề buôn chiếu , chỉ biết theo những tục lệ của ông cha để lại , không hề để ý đến rằng ở trong xã hội hiện có một sự thay đổi to tát. |
Nhờ có cái máy chụp ảnh đắt tiền của chàng , nên Tạo đã có cách sinh nhai trong khi đi đây đó. |
Bà Hai rút ống vôi , ngửa mặt , quệt vội chiếc que vôi vào lưỡi , rồi vừa nhai trầu vừa nói : Ông nói làm gì. |
Loan buồn khóc không phải vì cớ cha đi xa , mà buồn vì cuộc đi mưu kế sinh nhai ấy tỏ ra rằng nhà nàng thật đã đến lúc khánh kiệt rồi. |
Trước khi đi , Dũng cố sức lo liệu xong việc ấy để Loan có kế sinh nhai , chàng đi sẽ được yên tâm hơn. |
Chàng lấy đũa xắn từng miếng chấm muối vừng rồi nhai thong thả , vừa nhai vừa ngẫm nghĩ , nghe ngóng. |
* Từ tham khảo:
- nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa
- nhai lại
- nhai nhải
- nhai nhẳng
- nhai như bò nhai trấu
- nhài