nguy | tt. Ngặt-nghèo, khốn-đốn, tới mức hại to: Chí-nguy, giải-nguy, gian-nguy, hiểm-nguy; Nguy rồi anh em ơi; Lâm nguy chẳng gặp giải-nguy, Tiết trăm năm cũng bỏ đi một thời (LVT.) |
nguy | tt. Cao lớn đồ-sộ. |
nguy | dt. Núi cao // tt. Cao như núi. |
nguy | - t. Có thể gây tai hại lớn: Ô-tô tải chạy quá nhanh, rất nguy cho người và xe khác. |
nguy | tt. Có khả năng gây tai biến làm thiệt hại lớn: bệnh tình nguy đến tính mạng o tình hình ngày càng nguy. |
nguy | (Núi) cao: nguy nga. |
nguy | tt Có thể gây tai nạn lớn: Hồi đó thế nước đương nguy; Nguy nhất là sống không có mục đích (HgĐThúy). |
nguy | tt. Ngặt nghèo, có thể hại đến tính mạng: Thế cờ đến lúc nguy. // Cơn nguy. |
nguy | (khd). Trỏ bộ núi cao: Nguy nga. |
nguy | .- t. Có thể gây tai hại lớn: Ô-tô tải chạy quá nhanh, rất nguy cho người và xe khác. |
nguy | Ngặt nghèo: Bệnh nguy. Thế nguy. Văn-liệu: Lâm nguy may gặp giải nguy (L-V-T). Người ngay gặp bước gian nguy (H-Chừ). Trợ nguy cứu nạn giúp rày Vân-Tiên (L-V-T). |
nguy | Trỏ bộ núi cao (không dùng một mình) |
Người " ét " của tôi vội bỏ cái xẻng xúc than , níu lấy tôi , nói : Ô hay ! Hôm nay ông làm sao sao thé ? Chỗ ấy đường cong nguy hiểm thế mà ông không hãm máy. |
Rồi cái hình người ấy vẫy hai tay một cách thong thả , như có ý bảo chúng tôi đừng tiến lên nữa , có sự nguy hiểm. |
Chuyên nói : Phổi thì không nguy lắm. |
Chàng không bao giờ nghĩ đến quả tim của chàng cả ; đã nhiểu lần chàng đã được nghe nói đến cái nguy hiểm của bệnh đau tim : chết dễ như không , mà chết lúc nào không biết. |
Thực ra Chuyên nghĩ : Bệnh phổi của Trương không có sự bất ngờ thì trong vòng một năm nữa sẽ làm nguy đến tính mệnh. |
Mỗi lần nghe người khác nhắc đến những hành vi xấu của Trương , Thu nghĩ ngay đến cái tính rất kín đáo ấy và nàng yên tâm không sợ nũa , khác nào một con ốc trước những nguy hiểm bên ngoài đã có cái vỏ để ẩn nấp được yên thân. |
* Từ tham khảo:
- nguy biến
- nguy bức mi tiệp
- nguy cấp
- nguy cơ
- nguy hại
- nguy hiểm