ngoai | đt. Xoắn, nắm hai đầu dây quây nhiều vòng cho thắt chặt lại: Ngoai nuộc lạt. // (R) Bận, lần: ở tù mấy ngoai; nguôi-ngoai. |
ngoai | dt. Lần: Thất bại mấy ngoai rồi mà vẫn chưa nản. |
ngoai | đgt. 1. Xoắn nhiều mối dây lại với nhau cho chặt: ngoai chặt nuộc lạt. 2. Nh. Ngoái: Ngoai cổ lại nhìn. |
ngoai | tt. Ngoa: nói ngoai. |
ngoai | 1. đt. Xoắn múi dây lại nhiều lần cho chặt: Ngoai hai ba lần. 2. dt. Múi dây xoắn: Xoắn làm ba ngoai. Ngr. Lần, bận: Bị té ba bốn ngoai. |
ngoai | Xoắn múi dây lại nhiều lần cho chặt: Ngoai múi dây cho chặt. Nghĩa rộng: Lần, bận: Bị kiện nhiều ngoai. |
Ngay cả khi mới đến , chuyện gì cô cũng cố gán ”nhà em“ ”chúng em“ và khéo léo khen chồng , cũng muốn biểu hiện lòng mình chưa hề nguôi ngoai , chưa thể tha thứ cho con người phụ bạc. |
Đã buồn như vậy , lại còn rầu vì nỗi cùng lúc hay tin vợ mất thì lại được biết là con nhớ bố mấy năm nay thăm dò mà không làm sao nhờ được én nhạn trao tin , cháu nhớ ông chỉ cầu nguyện nhận được một chữ của ông gửi về để cho ngui ngoai thương nhớ nhưng chiến tranh tàn ác đã cắt hết cả đường dây liên lạc. |
Cũng may mà cứ vào tháng chạp , ở đây , thỉnh thoảng lại có những đêm xanh gió thổi hiu hiu làm cho người thức khuya cảm thấy da tê tê , lành lạnh mà nghe như thấy tết đến xuân về trước ngõ nên cũng nguôi ngoai được phần nào , chớ cứ nắng chói chan , khô héo liền liền thi chỉ thương nhớ mà héo hắt đi , sống làm sao cho nổi. |
Anh xa nhà , nhớ cái tết Bắc Việt thân yêu mà được thưởng thức những cải đẹp muôn màu ngàn sắc như thế , lòng nguôi ngoai hẳn được hơn phân nửa. |
Một lát nguôi ngoai đi thị lại bật cười : Này không phải chị thương cu cậu đâu nhé. |
Nhưng những cảnh tượng đẹp đẽ đó không làm tôi nguôi ngoai nỗi ấm ức trong lòng. |
* Từ tham khảo:
- ngoai ngoải
- ngoai rạch
- ngoài
- ngoài anh em trong cờ bạc
- ngoài đồng vàng mơ, trong nhà mờ mắt
- ngoài mặt