nghiền | đt. Nghiên, tán cho nhuyễn: Nghiền nát, nghiền nhuyễn; Nghe con than khóc, ruột đau như nghiền // (B) Xem xét kỹ, đọc nhiều lần: Nghiền bài vở; Sớm nghiền kinh-sử, tối bàn văn-chương. |
nghiền | - 1 đgt 1. Tán nhỏ ra; Tán thành bột: Nghiền hạt tiêu. 2. Đọc chăm chỉ, học kĩ, nghiên cứu kĩ: Nghiền văn chương; Nghiền lịch sử. - trgt Nói mắt nhắm hẳn: Nhắm mắt lại. - 2 tt Nói kẻ nghiện thuốc phiện: Cải tạo những kẻ nghiền. |
nghiền | đgt. 1. Ép và chà sát nhiều lần cho vỡ vụn ra: nghiền bột o máy nghiền đá. 2. Đọc, lọc rất kĩ: nghiền sách. |
nghiền | tt. Nghiện: nghiền thuốc lá o nghiền rượu. |
nghiền | đgt 1. Tán nhỏ ra; Tán thành bột: Nghiền hạt tiêu. 2. Đọc chăm chỉ, học kĩ, nghiên cứu kĩ: Nghiền văn chương; Nghiền lịch sử. trgt Nói mắt nhắm hẳn: Nhắm nghiền mắt lại. |
nghiền | tt Nói kẻ nghiện thuốc phiện: Cải tạo những kẻ nghiền. |
nghiền | đt. Tán nhỏ ra: Nghiền tiêu. // Sự nghiền. Nghiền nhừ, nghiền nhỏ. Ngb. Miệt-mài ham mê: Nghiền á-phiện. Nghiền xi-nê. Sớm nghiền kinh-sử, tối bàn văn chương (Ph.Trần) |
nghiền | .- đg. 1. Tán nhỏ ra, tán thành bột: Nghiền hạt tiêu. 2. Học kỹ, nghiên cứu kỹ: Nghiền bài học. |
nghiền | .- t. Nghiện thuốc phiện: Dân nghiền bủn xỉn keo kiệt. |
nghiền | Tán nhỏ ra: Nghiền hạt tiêu. Nghiền thuốc. Nghĩa bóng: Học tập rất tinh rất thông: Nghiền nghĩa sách. Nghiền văn cũ. Văn-liệu: Nghe con than khóc ruột như dao nghiền (L-V-T). Sớm nghiền kinh-sử, tối bàn văn-chương (Ph-Tr). |
Minh cuống lên , nhắm nghiền mắt lại cố tìm cách thoát khỏi cái vòng hắc ám đang bao phủ quanh chàng , như muốn nhốt chàng vào ngục tối. |
Mắt chàng chưa quen lại được với ánh sáng ban ngày nên chớp luôn rồi nhắm nghiền lại. |
Cô bé quay nhìn mẹ đang nằm in trên giường , hai bàn tay gầy guộc đặt dài trên mép chăn , mặt xanh tái , mắt nhắm nghiền. |
Anh Huệ bảo , nếu cắt cái lưỡi vứt đi , thì anh ấy không đáng một đồng tiền kẽm rỉ ! An ngồi im , nghiền ngẫm lời em vừa nói , lòng khổ sở đến tuyệt vọng vì sự chính xác của nó. |
Từ ngày lấy nhau đến giờ có bao giờ Châu thấy anh ta xem xét nghiền ngẫm , suy nghĩ một cái gì cho thấu đao , Châu phải ê mặt với bạn bè , khu phố bảo cô bắt chồng hầu hạ bỏ mất nhiều khả năng triển vọng của anh ta. |
Con có đau lắm không , con ? Em bé nhắm nghiền mắt , hai tay bóp chặt trên ống chân , lắc lắc đầu. |
* Từ tham khảo:
- nghiến
- nghiến
- nghiến
- nghiến ngấm
- nghiến ngấu
- nghiến ngấu