nghe ra | đt. Nghe mà hiểu được một việc mà trước đó chỉ hiểu mang-máng hay hiểu lầm: Tưởng va chết; nghe ra thì chỉ đau sơ-sài. |
nghe ra | đgt. Nhận thức được, hiểu ra, nhận ra được: Nghe ra thì đã muộn. |
nghe ra | đgt Hiểu được: Giải thích thế, hắn đã nghe ra. trgt Hình như: Câu chuyện nghe ra không hợp lí. |
nghe ra | .- Hiểu rõ: Tôi trình bày rành mạch như thế nên hắn đã nghe ra. |
Và dĩ nhiên tụ tử thì không có một chút gì có thể gọi là mỹ thuật được ! Minh ngồi nnghe ravẻ chú ý nhiều lắm. |
Xe càng gần nhà , Hồng càng sốt ruột buồn phiền đến nỗi người soát vé hỏi vé hai ba lượt , nàng mới nnghe ra, mắt đăm đăm nhìn qua cái kính xe rung chuyển và xộc xệch. |
Đi đi... nước mất sao ta nỡ đành... Tiến lên vì nước , thù kia ta đánh lui Tiến lên đường máu , núi sông sáng ngời... Trong tiếng sóng ầm ầm của dòng sông Cửu Long ngày đêm không ngớt thét gào , tiếng hát của họ vờn bay như một cơn bão lốc , âm vang khắp mọi nơi , khi thì như thúc giục gọi kêu , khi thì như giận dỗi trách mắng , lúc lại nghe như buồn bã âu sầu , lúc lại cuồn cuộn lên đầy phẫn nộ... Hay là vì từ trong tấm lòng thơ bé của tôi , từ lúc tâm trạng buồn vui khác nhau làm cho tôi nnghe ranhư thế , tôi cũng chẳng biết nữa ? Chúng tôi đã vượt sông Tiền Giang và mò mẫm lần hồi , hơn tháng sau đã nghe tiếng sóng vỗ. |
Dịu ở trong nnghe ra, thấy vài gợn gió xào xạc đi qua lòng mình. |
Tôi liền lấy tai nnghe ramở nhạc trên điện thoại , đưa cho anh chàng một tai nghe , tôi nghe một tai để khỏi phải nói chuyện. |
Rồi một tiếng hỏi từ sân vọng vào : Mỵ ơi , ôn min nâu phờ téc tể Cà Mỵ nnghe ratiếng Quyên , liền buông cái bao đan dở , đứng dậy đáp ra : Chá min. |
* Từ tham khảo:
- nghè
- nghè
- nghè
- nghè bô
- nghé
- nghé