ngạn | dt. Bờ sông, bờ biển, dốc núi: Bỉ-ngạn, duyên-ngạn, giang-ngạn, hải-ngạn, hữu-ngạn, tả ngạn. // Nơi cao; bày ra. |
ngạn | dt. Lời tục, lời nói hay của người xưa truyền lại. |
ngạn | - Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Tày. |
Ngạn | - Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Tày |
ngạn | Bờ: duyên ngạn o đối ngạn o giác ngạn o giang ngạn o hải ngạn o hữu ngạn o lưỡng ngạn o tả ngạn. |
ngạn | Lời nói dân gian: ngạn ngữ. |
ngạn | dt. Bãi cao ở men sông, men biển; ngr. Bờ sông: Hữu ngạn. // Tả, hữu ngạn. |
ngạn | Bãi cao ở men sông, men bể: Hải ngạn. Giang ngạn. |
ngạn | Phương-ngôn tục-ngữ: Ngạn-ngữ. |
Ai về ai ở mặc ai Tôi đi dầu đượm bấc dài năm canh Đầu làng có cái chim xanh Bay về nam ngạn đón anh bắc cầu Anh dặn em từ trước đến sau Mồng mười tháng tám đứng đầu giờ son Rạng ngày đứng gốc cây bồ hòn Mặt tuy thấy mặt dạ còn xôn xao Bắc Đẩu sánh với Nam Tào Sao Mai sánh với Sao Hôm chằng chằng Em liệu rằng em trốn khỏi anh chăng Anh như lưới vét anh quăng giữa trời. |
Đây là cậu Năm ngạn (Phạm Ngạn). |
Năm ngạn khẽ gật đầu chào trả ông giáo , ánh nhìn đầy vẻ tự đắc , cao ngạo. |
Lợi chờ cho đèn sáng trở lại , mới đến sửa lại chiếc chiếu lát bị xô lệch do kiểu ngồi ngang tàng của Năm ngạn. |
Năm ngạn rụt chân về , hai tay ôm lấy đầu gối. |
Năm ngạn từ lâu tránh nhìn về phía ông giáo , xem như những điều ông giáo nói không liên quan gì đến mình , không phải cho mình. |
* Từ tham khảo:
- ngang
- ngang
- ngang bằng sổ ngay
- ngang bằng sổ thẳng
- ngang bè
- ngang bướng