ngang | bt. Đường song-song với mặt nước hay chân trời: Ngang bằng sổ ngay. // Bề ngắn hình chữ nhựt: Bề ngang, đò ngang, nằm ngang, sang ngang; Không chồng đi dọc về ngang, Có chồng cứ thẳng một đàng mà đi (CD). // Phía trước: ở ngang rạp hát. // Dọc theo phía trước: Đi ngang trường đua. // Bằng, một cỡ: Ngang nhau; Chúng chị là con gái chung vàng, Đứng trên đỉnh núi thì ngang với trời (CD). // Tầm-thường, không có gì đặc-biệt: Đồ ngang, tay ngang. |
ngang | bt. Ngẩng cao lên: Hiên-ngang. // Trái ngược, càn bướng, không kể lẽ phải, phong-tục hay luật-pháp: Chơi ngang, làm ngang nói ngang, nghinh-ngang, phang-ngang; Ngang như ông Hoành ông Trắm. // Lộn-xộn, không đầu đuôi, thứ-tự: Càn ngang, ngổn-ngang. |
ngang | - t. 1. Nói đường hay mặt song song với mặt nước yên lặng, trái với dọc: Nét ngang; Xà ngang. Ngang bằng sổ ngay. a) Nói chữ viết ngay ngắn, chân phương. b) Thẳng thắn rõ ràng. 2. Bằng nhau, cân nhau, xứng với nhau: Ngang sức. 3. Trái với lẽ thường, lẽ phải: Nói ngang quá. Ngang như cua. Ngang lắm. |
ngang | dt. Tên gọi của một thanh điệu tiếng Việt kí hiệu bằng "không dấu, phân biệt với năm thanh còn lại có dấu: Từ "ba" có thanh điệu là thanh ngang không có dấu. |
ngang | tt. 1. Theo chiều song song với mặt đất, trái với dọc: dàn thành hàng ngang o Chiếc cầu bắc ngang sông o nét ngang. 2. Ở mức bằng hoặc tương đương: Tóc xoã ngang vai o sức học ngang nhau o cơ quan ngang bộ. 3. Ở giữa chừng và gián đoạn: đi ngang đường thì mưa o cắt ngang câu chuyện. 3. Một mực theo lẽ riêng của mình: nói ngang o Tính rất ngang. 4. Có mùi vị, âm điệu khác thường, gây cảm giác khó nghe, khó chịu: hát ngang phè o Nước giếng vừa uống thấy ngang ngang. |
ngang | Cất cao, ngẩng (đầu, cổ): ngang nhiên o hiên ngang. |
ngang | tt 1. Thẳng từ bên trái sang bên phải, trái với dọc: Nét ngang; Xà ngang. 2. Bằng nhau, cân sức: Phúc nào nhấc được giá này cho ngang (K); Ngang Vua phú quí, nghiêng trời uy linh (NĐM). 3. Không thuận với: Làm chi lỡ nhịp cho đàn ngang cung (K). trgt 1. Chạy theo bề ngang: Nhịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang (K). 2. Trái với lệ thường: Nói ngang. 3. Bằng chiều cao: Bóng dâu đã xế ngang đầu (K); Sét đánh ngang tai (tng). |
ngang | tt. 1. Chỉ đường, bề theo mặt nước lặng: Mặt phẳng nằm ngang. Ngr. Đường từ tả sang hữu: Đo bề ngang. // Chiều ngang. 2. Bằng, cân, đối nhau: Ngang sức, ngang tài. 3. Không thuận, trái ngược: Nói ngang. Làm chi lỡ dịp cho đàn ngang cung (Ng.Du) // Ngang cung, không hoà hợp với cung đàn. // Nói ngang, nói một cách liều, không kể ai cả. Làm ngang, làm trái với ý người khác. Xt. Sang ngang. 4. Tầm thường: Tay ngang. |
ngang | (khd). Ngẩn, ngó cao lên: Ngang-nhiên |
ngang | .- t. 1. Nói đường hay mặt song song với mặt nước yên lặng, trái với dọc: Nét ngang; Xà ngang. Ngang bằng sổ ngay. a) Nói chữ viết ngay ngắn, chân phương. b) Thẳng thắn rõ ràng. 2. Bằng nhau, cân nhau, xứng với nhau: Ngang sức. 3. Trái với lẽ thường, lẽ phải: Nói ngang quá. Ngang như cua. Ngang lắm. |
ngang | 1. Đường theo mặt nước lặng. Đường thẳng từ tả sang hữu, đối với dọc: Đường ngang, đường dọc. Văn-liệu: Ngang như cua. Ngang bằng, sổ thẳng. Đường ngang, lối tắt. Bóng dâu đã xế ngang đầu (K). Làm chi lỡ dịp cho đàn ngang cung (K). Phúc nào đọ được giá này cho ngang (K). Ngang vua phú quí, nghiêng trời uy linh (Nh-đ-m). 2. Bằng nhau, cân nhau, đối nhau: Đứng ngang hàng với nhau. Ngang sức nhau. 3. Không thuận chiều, trái ngược: Nói ngang. Làm ngang. |
ngang | Ngẩng cao lên (không dùng một mình). |
Bà vui sướng nghĩ thầm : " Rồi cả thằng Khải nữa , cũng nhờ vào đó mà được mát thân chứ ! " Chiều hôm ấy , trời đã nhá nhem tối , Khải đi bàn việc họ ; còn lại ở nhà hai mẹ con : Trác ngồi sàng gạo nếp dưới nhà nngang. |
Bà Tuân hãnh diện ngồi xếp chân bằng tròn chiếm gần hết một góc sập , chung quanh bà ngổn nngangnào khăn mùi soa , ống nhổ , hộp trầu con riêng của bà. |
Dù sao nó cũng chỉ là người ăn bát cơm thừa , nằm nhà nngangxó bếp. |
Bà Tuân , hai tay ôm ngang người cố giữ mợ lại ; nhiều khi yếu sức quá , bà cũng như muốn ngã. |
Thiếu nữ nhìn ngang nhìn ngửa tìm người cai phu. |
Một chiếc ô tô cổ động cho một rạp xiếc đi vụt ngang , phía sau các tờ giấy quảng cáo xanh , đỏ bay phấp phới. |
* Từ tham khảo:
- ngang bằng sổ thẳng
- ngang bè
- ngang bướng
- ngang cành bứa
- ngang chành
- ngang dạ