này | chđ. Nầy, ni, tiếng chỉ sự-vật đang nói, trước mắt: Cái này, lần này, người này, việc này; Ai đưa em đến chốn này, Bên kia thì núi, bên này thì sông (CD). // tht. Nè, đây, tiếng gọi người chú-ý đến lời nói của mình: Đây này; Này, lấy đi! Con ơi, mẹ bảo con này, Học buôn học bán cho tày thế-gian (CD). |
này | - I. t. 1. Nói người hoặc vật ở gần: Này là em ruột, này là em dâu (K). 2. Từ đặt sau một danh từ để chỉ thời gian hiện tại, người hoặc sự vật ở gần chỗ mình đương đứng, người hoặc sự vật mình đương nói đến: Giờ phút này; Anh này; Ngọn núi này; Việc này. II. th. Từ đặt ở đầu hoặc cuối câu để nhấn mạnh đến sự việc trước mắt: Này, đọc đi! Ăn đi này.NảY.- đg. Mới trổ ra, đâm ra: Nảy mầm; Nảy tài. Nảy đom đóm. Nói mắt nhìn thấy những điểm lấm tấm sáng vì va chạm mạnh phải vật gì: Bị một cái tát nảy đom đóm mắt.NảY lửa.- Rất kịch liệt: Trận đấu bóng nảy lửa.NảY MầM.- đg. 1. Nói cây non xuất hiện ra từ hạt. 2. Mới bắt đầu xuất hiện: Chủ nghĩa tư bản nảy mầm.NảY Nòi.- Bắt đầu xuất hiện một thói xấu chưa từng có ở ông cha: Sao thằng bé lại nảy nòi hung dữ thế.NảY Nở.- Sinh ra, mọc ra: Nhân tài nảy nở.Nảy SiNh.- Sinh ra, xuất hiện: Mầm mống tư bản chủ nghĩa nảy sinh.Nãy.- t. Từ đặt sau những tiếng khi, lúc, ban, để hợp thành những phó từ chỉ một thời gian vừa mới qua: Khi nãy; Lúc nãy; Ban nãy.NãY Giờ.- ph. Từ ban nãy đến bây giờ. |
này | I. dt. Từ dùng để chỉ đối tượng nói đến được xác định và ở ngay gần mình: Cái này là của tôi o Người này là ai? o Việc này mai làm. II. trt. 1. Từ biểu thị ý nhấn mạnh mang tính liệt kê những sự vật cụ thể ở ngay gần trước mặt: này sách, này vở, này bút o Anh ta đẹp trai này, học giỏi này. 2. Từ biểu thị ý nhấn mạnh nhằm làm cho người nghe chú ý đến: Hãy nghe báo này o làm thế này này. 3. Từ biểu thị thái độ đe đoạ, nạt nộ: Này, có im đi không? III tht. Tiếng thốt ra nhằm hướng sự chú ý của người nghe: Này đến đây mà xem. |
này | đt Từ dùng thay người hoặc vật ở trước mặt: Này là em ruột, này là em dâu (K); Này trong khuê các đâu mà đến đây (K). tt Từ chỉ người hay vật ở trước mặt: Con này chẳng phải thiện nhân (K); Gẫm âu người ấy, báu này (K). trgt Từ dùng sau một tính từ hoặc động từ để chỉ sự liệt kê: Đẹp này, ngoan này, học giỏi này, ai mà chẳng quí; Học chăm này, lao động giỏi này, hay giúp đỡ bạn này, anh ấy luôn luôn được ngợi khen. tht Từ chỉ một sự việc trước mắt hoặc hiển nhiên: Này ai đan dập giật giàn bỗng dưng (K); Này con thuộc lấy làm lòng (K). trt Từ đặt sau một câu để thúc đẩy làm một việc gì tức khắc: ăn đi này; Viết đi này. |
này | 1. bt. Đây: Này, cầm lấy một trăm mà tiêu. Này chồng, này mẹ này cha, Này là em ruột này là em dâu (Ng.Du) 2. chđt. Chỉ việc hay cái mà mình đang nói, hay gần mình trái với kia, nọ: Người này, người kia. Việc này, việc nọ. Đường xa nghĩ nỗi sau này mà kinh (Ng.Du) Tang thương đến cả hoa kia cỏ này (Ng.gia.Thiều) // Người này. Nhà này. |
này | .- I. t. 1. Nói người hoặc vật ở gần: Này là em ruột, này là em dâu (K). 2. Từ đặt sau một danh từ để chỉ thời gian hiện tại, người hoặc sự vật ở gần chỗ mình đương đứng, người hoặc sự vật mình đương nói đến: Giờ phút này; Anh này; Ngọn núi này; Việc này. II. th. Từ đặt ở đầu hoặc cuối câu để nhấn mạnh đến sự việc trước mắt: Này, đọc đi! Ăn đi này. |
này | 1. Đây: Này, cầm lấy. Văn-liệu: Nói này nói nọ. Bảo bận này, hay bận khác. Con ơi mẹ bảo đây này (C-d). Ai đem ta đến chốn này (C-d). Này chồng, này mẹ này cha, Này là em ruột, này là em dâu (K). Tơ duyên còn vướng mối này chưa xuôi (K). Này thôi hết kiếp đoạn-trường là đây (K). Phong-trần đến cả sơn-khê, Tang thương đến cả hoa kia cỏ này (C-o). Nước kia muốn đổ, thành này muốn long (K). Đường xa nghĩ nỗi sau này mà kinh (K). 2. Cái mà mình chỉ định trong lúc nói, đối với kia, nọ: Việc này. Người này. Chỗ này. |
Rồi bằng một giọng buồn buồn như nói một mình : Khốn nạn ! Con tôi ! Nắng thế này ! Trác thấy mẹ ngọt ngào , tỏ vẻ thương mình , trong lòng lâng lâng vui sướng. |
Bà biết rằng bà đã xem xét cẩn thận lắm , nên bà vừa bới những ngọn rau trong rổ , vừa thì thầm : " Lần này thì đào cũng chẳng có lấy nửa con ! " Bà đứng lên mang rổ rau đi rửa. |
Chứ ngần này rơm , rạ ướt thì phơi phóng đến bao giờ cho nỏ ". |
Trời này có mưa cũng còn lâu. |
Mỗi bà có một điều than phiền : bà này kêu thóc không được chắc hạt , bà kia bảo chuột cắn hết nhiều quá. |
Rồi bà như tỏ lòng thương Trác , phàn nàn : Gớm , ở xóm này mà đi được gánh nước thì đến nhược người. |
* Từ tham khảo:
- nảy
- nảy
- nảy chồi đâm lộc
- nảy đom đóm
- nảy lộc đâm chồi
- nảy lửa