nắng nôi | dt. (đ) Nh. Nắng: Trưa mà đi chi cho nắng-nôi cực-khổ. |
nắng nôi | - Nắng nói chung. |
nắng nôi | tt. Nắng nói chung, xét về mặt nóng, gây khó chịu: trời nắng nôi đi đâu cũng ngại. |
nắng nôi | tt Nắng nói chung (thường dùng để phàn nàn): Nắng nôi thế này mà nó ra đi không đội mũ. |
nắng nôi | bt. Nắng nhiều: Khi nãy nắng-nôi ra thế ấy, Bây giờ mát mẻ biết chừng mô (Ng.c.Trứ) |
nắng nôi | .- Nắng nói chung. |
nắng nôi | Nắng nhiều: Độ này trời nắng-nôi luôn. |
Cậu lính là cậu lính ơi ! Tôi thương cậu lắm , nắng nôi sương hàn ! Lính này có vua có quan Nào ai cắt lính , cho chàng phải đi ! Nay trảy kim thì , mai trẩy kim ngân Lấy nhau chưa được ái ân Chưa được kim chỉ , Tấn Tần như xưa Trầu lộc em phóng lá dừa Chàng trẩy mười bốn , em đưa hôm rằm Rủ nhau ra chợ Quỳnh Lâm Vai đỗ gánh xuống , hỏi thăm tin chồng Xót xa như muối bóp lòng Nửa muốn theo chồng nửa bận con thơ ! Cậu thơ là cậu thơ rơm Ăn ở bờm xờm quân lính dể người. |
Với trường tư duy ngổn ngang sôi sục pha một chút ngất ngây như thế , Thi Hoài bước chân vào cánh cửa căn chòi… Ở ngoài thật nắng nôi nhưng trong phòng ánh sáng lại khiêm nhường dìu dịu giống màu trăng. |
Có nhà còn đặt cả xích đu , mắc võng dưới gốc nhãn để lúc rảnh việc ruộng vườn ngả lưng ngắm hoa , quên hết nnắng nôi, mệt nhọc. |
* Từ tham khảo:
- nắng ráo
- nắng rát, mát tối
- nắng sớm thì đi trồng cà, mưa sớm thì ở nhà phơi thóc
- nắng táp mưa sa
- nắng tháng ba chó già lè lưỡi
- nắng tháng ba hoa quả héo