nắng quái | dt. Nh. Nắng chiều: Nắng quái chiều hôm. |
nắng quái | - Nắng yếu lúc chiều tà, khi Mặt trời đã ở dưới chân trời. |
nắng quái | dt. Ánh nắng vào buổi chiều tà: Gái thương chồng đương đông buổi chợ trai thương vợ nắng quái chiều hôm (tng.). |
nắng quái | dt Nắng yếu lúc chiều tà: Trong nắng quái, những bông lau sáng rực lên (NgĐThi). |
nắng quái | .- Nắng yếu lúc chiều tà, khi Mặt trời đã ở dưới chân trời. |
Đôi con mắt bà đờ ra , long lanh nắng quái. |
nắng quái in ánh vàng trên giẫy ngọn tre. |
Cái nắng tô cho sen thắm hơn , cho đồng đượm hương và dẫu có nắng gắt , nắng quái thì sen vẫn luôn giữ được phẩm cách mình. |
Những đám mây bức bối , ngột ngạt trong nắng quái. |
Buổi chiều , nnắng quáilàm thân cây rực lên màu nâu đỏ đỏ lộng lẫy , trầm tĩnh. |
Cây ngắn ngủn , không còn vẻ lộng lẫy , ưu tư trong nnắng quáichiều. |
* Từ tham khảo:
- nắng rát, mát tối
- nắng sớm thì đi trồng cà, mưa sớm thì ở nhà phơi thóc
- nắng táp mưa sa
- nắng tháng ba chó già lè lưỡi
- nắng tháng ba hoa quả héo
- nắng tháng tám rám trái bưởi