nằm vạ | đt. Nằm ì dưới đất đợi dỗ ngọt sau khi bị đòn: Trẻ con phải đòn hay nằm vạ // Cố nằm ì để ăn vạ: Bị đụng sơ-sài mà nằm vạ để đòi thiệt-hại. |
nằm vạ | - Nằm lì không chịu dậy, để gây chuyện với ai hoặc để bắt đền. |
nằm vạ | đgt. Nằm ì một chỗ thật lâu để đòi cho kì được mới thôi. |
nằm vạ | đgt Nằm lì, không chịu dậy để bắt đền ai, để đòi hỏi điều gì: Xin tiền mẹ không được, nó nằm vạ cả buổi. |
nằm vạ | .- Nằm lì không chịu dậy, để gây chuyện với ai hoặc để bắt đền. |
Thần muốn bắt người ấy phải thác sinh vào nhà kẻ hèn , đói khát , nằm vạ vật ở ngòi rãnh , để bõ với sự đã đi tranh cướp của người. |
Khi thấy ô tô sắp bị kéo đi , nam tài xế tiếp tục thách thức : Tôi không ký giấy niêm phong , không ký vào biên bản , không ai được quyền cẩu xe tôi nam tài xế hét toáng rồi nnằm vạtrên đường. |
Nam tài xế nnằm vạgiữa đường Sau hơn 20 phút , công an phường Phạm Ngũ Lão có mặt mời nam tài xế về trụ sở phường làm việc. |
Theo lời người nhà , từ lúc vào viện cháu Hiền luôn trong tình trạng hôn mê nhưng các bác sĩ cứ nói không sao và cho rằng Hiền nnằm vạ, thậm chí còn kêu đưa cháu về nhà. |
Qua một số vụ dân kéo đến Phủ Thủ tướng khiếu nại , ăn nằm tại hiên , sân của Văn phòng , ông Đỗ Mười muốn xây nhà ngoài khuôn viên để dân ăn ở , không phải nnằm vạvật. |
Qua một số vụ dân kéo nhau đến Phủ Thủ tướng khiếu nại , ăn nằm tại hiên nhà và sân của Văn phòng , ông Đỗ Mười đã dặn tôi xây một số nhà ngoài khuôn viên cơ quan Phủ Thủ tướng để dân đi khiếu nại có chỗ ăn ở không phải nnằm vạvật. |
* Từ tham khảo:
- nằm xuống
- nẳm
- nắm
- nắm bùn thành khuôn
- nắm cỏ giỏ thóc
- nặm dao đằng cán