mỡ màng | I. dt. Mỡ để ăn nói chung: nồi canh chẳng có chút mỡ màng gì cả. II. tt. Tươi mượt, đầy sức sống: người trông mỡ màng o cây cối mỡ màng. |
mỡ màng | tt Nói món ăn có nhiều mỡ: Vớ được món ăn mỡ màng (Tô-hoài). |
Cỏ ở bờ mương xanh ngắt mmỡ màng. |
Cỏ ở bờ mương xanh ngắt mmỡ màng. |
Murdi xinh và duyên theo tiêu chuẩn của Ấn Độ : hơi mmỡ màngmột tí , hơi thẹn thùng một tí. |
Đậu mềm , tương dịu ngọt , bánh đúc mmỡ màng, cầm tay mà ăn vào một buổi trưa hè thanh nhã , xa xa có tiếng ve kêu rền rền không , tôi đoan chắc với ông rằng : ta có thể ăn như thế mãi mà không biết chán. |
BÁNH KHOÁI Cũng mmỡ màng, nhưng không có hành chưng , còn một thứ bánh nữa thỉnh thoảng ăn cũng thú lắm , là bánh khoái. |
Bọn cá chậu chim lồng ấy mà vớ được món ăn mmỡ màngnhư thằng tôi thế này thì phải biết là thích. |
* Từ tham khảo:
- mỡ máy
- mỡ nây
- mỡ nước
- mỡ phần
- mỡ sa
- mỡ sun-fa