mũ trụ | dt. Mũ làm bằng chất liệu có thể chống đỡ với binh khí, ngày xưa binh sĩ thường đội khi ra trận. |
mũ trụ | dt Mũ sắt dùng trong chiến tranh thời xưa: Viên tướng trước khi ra trận đã đội mũ trụ mặc áo giáp. |
Trong khi sốt , chàng thấy một người khôi ngô dõng dạc , đầu đội mũ trụ đi đến , nói năng , quần áo , rất giống người phương Bắc , tự xưng là cư sĩ , đến đòi làm trả lại tòa đền như cũ , và nói : Nhà ngươi đã theo nghiệp nho , đọc sách thánh hiền , há không biết cái đức của quỷ thần ra sao , cớ gì lại dám lăng miệt , hủy tượng đốt đền , khiến cho hương lửa không có chỗ tựa nương , oai linh không có nơi hiển hiện , vậy bảo làm sao bây giờ? Biết điều thì dựng trả tòa đền như cũ. |
Tử Văn kinh ngạc nói : Thế người đội mũ trụ đến đây ban nãy , chẳng phải là Thổ địa đấy ử Sao mà nhiều thần quá thế vậy. |
Tử Văn vào đến nơi , đã thấy người đội mũ trụ đương kêu cầu ở trước sân. |
Người đội mũ trụ nói : Ấy là ở trước vương phủ mà hắn còn quật cường như thế , mồm năm miệng mười , đơm đặt bịa tạc. |
Nhưng đầu tôi vốn đội mũ trụ , nổi tảng , cứng lắm. |
Vua lại xin áo giáo mũ trụ giát vàng , vua Tống bằng lòng cho. |
* Từ tham khảo:
- mụ
- mụ bẫm
- mụ mị
- mụ vườn
- mua
- mua