mụ | đdt. Tiếng gọi người đàn-bà trộng tuổi cách khinh thường: Ba trăm một mụ đàn-bà, Đem về mà giải chiếu hoa cho ngồi (CD). // Tiếng chồng già gọi vợ già: Mụ ngồi xuống, lão nói cho nghe // Vai người đàn-bà già trong tuồng hát: Chuyên đóng vai mụ // (truyền) Thần đàn-bà chuyên nắn bào-thai: Cúng mụ // C/g. Nữ hộ-sinh, ổn-bà, người đàn-bà chuyên đỡ đẻ: Bà mụ, cô mụ // C/g. Bà phước hay bà xơ, Người đàn-bà tu theo đạo Cơ-đốc: Mụ nhất, mụ kín. |
mụ | dt. Tối-tăm, chậm-chạp: Không năng đi chơi hay giải-trí, mụ cả người. |
mụ | - d. 1. Từ chỉ hàng cháu trai cháu gái của vua trong triều đình nhà Nguyễn. 2. Người đàn bà đã có tuổi (nghĩa xấu): Lầu xanh có mụ Tú-bà (K). 3. Nữ thần đã nặn ra hình đứa trẻ và trông nom nó đến 12 tuổi, theo mê tín: Cúng mụ. 4. Người đàn bà chuyên đỡ đẻ ở nông thôn (cũ). - t. Mệt mỏi, mất sáng suốt, mất trí nhớ: Làm việc nhiều quá mụ cả người. |
mụ | dt. 1. Người đàn bà có tuổi (với hàm ý coi khinh): mụ địa chủ o Lầu xanh có mụ Tú Bà (Truyện Kiều). 2. Từ người chồng già gọi người vợ già khi đối thoại. 3. Nữ thần nặn ra đứa trẻ, theo mê tín: mụ dạy bé cười. 4. Người đàn bà đỡ đẻ ở nông thôn trước đây: bà mụ đỡ đẻ. |
mụ | tt. U tối, không còn sáng suốt, do đầu óc phải làm việc căng thẳng: học lắm mụ cả người o đi dạo chút cho đỡ mụ đầu óc. |
mụ | dt 1. Người đàn bà đã có tuổi (nghĩa xấu): Lầu xanh có mụ Tú Bà, làng chơi đã trở về già hết duyên (K). 2. Từ chỉ các cháu trai, cháu gái của vua trong triều đình nhà Nguyễn: Nhờ một mụ cháu vua Thành-thái được đi thăm các lăng tẩm. 3. Nữ thần đã nặn ra hình đứa trẻ trước khi sinh, theo mê tín: Bà cụ giục con phải cúng mụ. 4. Người phụ nữ đỡ đẻ ở nông thôn (cũ): Bà mụ ấy đã đỡ đẻ cho hầu hết đàn bà trong thôn. đt Đại từ ngôi thứ hai dùng để nói với một người phụ nữ già vào bậc dưới, hoặc do người chồng già nói với vợ già một cách thân mật: Mụ có đi thăm con gái hôm nay không?. |
mụ | tt Vì làm việc quá nhiều, nên mất sáng suốt, kém trí nhớ: Vài hôm nay làm việc găng quá nên mụ cả người. |
mụ | dt. 1. Tiếng gọi người đàn-bà có tuổi: Lầu xanh có mụ Tú bà (Ng.Du) Tiền bạc phó cho con mụ kiếm (T.Xương) // Bà mụ, theo mê tín xưa, nói người đàn-bà vâng lịnh Trời nắn và dạy dổ con nít trước khi đầu thai; ngr. Nht. Cô mụ. 2. Tiếng gọi các người đàn ông dòng tôn-thất. |
mụ | .- d. 1. Từ chỉ hàng cháu trai cháu gái của vua trong triều đình nhà Nguyễn. 2. Người đàn bà đã có tuổi (nghĩa xấu): Lầu xanh có mụ Tú-bà (K). 3. Nữ thần đã nặn ra hình đứa trẻ và trông nom nó đến 12 tuổi, theo mê tín: Cúng mụ. 4. Người đàn bà chuyên đỡ đẻ ở nông thôn (cũ). |
mụ | .- t. Mệt mỏi, mất sáng suốt, mất trí nhớ: Làm việc nhiều quá mụ cả người. |
mụ | Tiếng gọi người đàn bà đã có tuổi: Mụ già. Văn-liệu: Lầu xanh có mụ Tú-bà (K). |
mụ | 1. Nữ-thần. Theo tục truyền rằng thần ấy nặn ra hình đứa trẻ và trông nom cho đến khi 12 tuổi: Cúng mụ. 2. Tiếng gọi đàn-bà đỡ đẻ: Bà mụ đỡ đẻ. |
mụ | Mờ ám, mất trí sáng, trí nhớ: Làm việc quá mụ cả người. |
Khi nghe Chương nói câu ấy thì chàng hục hặc , hất hàm mắng : Việc gì đến anh đấy ? Rõ khéo ! Nếu anh biết con mụ này thế nào thì anh đã chả tưởng nó là một người đàn bà yếu đuối. |
Chủ ý bà phủ muốn kén chọn cho con một người chồng hoàn toàn , mà về điều đó , bà chẳng tin lời mấy mụ mối. |
Lương chau mày , gắt : Thiện , nhất định ngủ trưa à ? Ngủ gì mà ngủ lắm thế , có mụ người đi không ? Thiện , giọng van lơn : Anh để cho em ngủ mười lăm phút nữa thôi. |
Ba đồng một chục đàn ông Chị bỏ vào lồng chị xách đi chơi Ra đường nó đứt nó rơi Nó bò lổm ngổm mỗi nơi mỗi thằng Ba trăm một mụ đàn bà Đem về mà trải chiếu hoa cho ngồi Ba đồng một chục đàn bà Đem về xé nhỏ cho gà nó ăn. |
Ba đồng một mớ đàn ông Đem về mà bỏ vào lồng cho kiến nó tha Ba trăm một mụ đàn bà Đem về mà trải chiếu hoa cho ngồi. |
BK Ba đồng một chục đàn ông Ta bỏ vào lồng ta xách ta chơi Ba trăm một mụ đàn bà Đem về mà trải chiếu hoa cho ngồi. |
* Từ tham khảo:
- mụ mị
- mụ vườn
- mua
- mua
- mua bán
- mua buôn