mộng | dt. Mống, mầm non trong hột hay trong trái dừa nứt ra: Mộng dừa, mộng lúa; Đâm mộng, nứt mộng // (R) a) Hột nhỏ trong tròng mắt bệnh: Mắt có mộng // b) Cái chốt nhỏ ở cạnh miếng gỗ bên nây để tra vào cái lỗ cùng một cỡ ở cạnh miếng gỗ bên kia để hai miếng cùng ăn-chịu nhau: Ăn mộng, cắn mộng, khít mộng, lỗ mộng, ráp mộng, tra mộng. |
mộng | tt. Mập, béo (nhờ đã thiến): Bò mộng, trâu mộng. |
mộng | dt. Giấc chiêm-bao: Bàn mộng, chiêm-mộng, đoán mộng, giấc mộng, nằm mộng, ứng-mộng // (R) Sự mơ-ước: Mơ-mộng, xây mộng đẹp. |
mộng | - d. Mầm mới nhú ra ở hạt thóc, hạt đỗ: Thóc đã mọc mộng. - d. Màng trắng đục che con ngươi: Mắt đau có mộng. - d. Đầu gỗ đẽo vừa vặn để lắp vào một lỗ đục ở miếng gỗ khác: Mộng cửa. - d. 1. Hình ảnh của sự vật hiện ra trong giấc ngủ. 2. Điều đẹp đẽ mà người ta mong ước: Một tòa nhà ba tầng, đó là cái mộng của đời hắn. - Nói trâu bò to béo: Bò mộng, trâu mộng. |
mộng | dt. 1. Mầm mới nhú ra ở hạt, củ: lúa đã mọc mộng o mộng khoai. 2. Xơ ở kết mạc lan dần che đồng tử, thường có hình như mộng hạt thóc: đau mắt có mộng. |
mộng | dt. Gờ hoặc ổ có thể lắp khớp với một chi tiết khác, thường bằng gỗ, do đục đẽo mà nên: mộng cửa o lắp khép mộng. |
mộng | I. dt. 1. Hiện tượng thấy rõ người hay việc hiện ra như thật trong giấc ngủ: giấc mộng đẹp o mộng ảo o mộng di o mộng du o mộng mị o mộng tinh o mộng triệu o mộng tưởng o mộng ước o ác mộng o ảo mộng o báo mộng o cuồng mộng o mơ mộng o thần mộng o thơ mộng o ước mộng. 2. Điều luôn hình dung hướng tới và mong ước trở thành hiện thực: mộng văn chương o vỡ mộng. II. đgt. Thấy trong mộng: chiêm bao mộng thấy cảnh tiên. |
mộng | tt. (Trâu bò) to béo, thường là đã thiến: trâu mộng o bò mộng. |
mộng | dt (cn. Mống) Mầm mới nhú ra ở hạt thóc: Thóc ngâm đã mọc mộng. |
mộng | dt Màng trắng đục che con ngươi: Mắt đau đã có mộng. |
mộng | dt Mẩu gỗ để lắp vừa vặn vào một lỗ đục ở bộ phận gỗ khác: Khớp mộng. |
mộng | dt Hiện tượng thấy người hay sự vật hiện ra trong giấc ngủ: Giận thiếp thân lại không bằng mộng, được gần chàng bến Lũng, thành Quan (Chp); Tìm đâu cho thấy người trong mộng (Tản-đà). |
mộng | tt Nói trâu hay bò to béo: Một con trâu mộng. |
mộng | dt. Mầm ở hạt, củ mới nứt ra: Khoai mới nứt mộng. Ngr. Vết như cái mộng trong con mắt: Mắt có mộng. // Mộng mắt: cng. |
mộng | dt. Mẩu ở đầu miếng gỗ để tra vào lỗ đục ở đầu miếng gỗ khác cho hai miếng gỗ khít với nhau: Ghép mộng. // Lỗ mộng, hay mộng âm. Mộng cửa. |
mộng | dt. Chiêm-bao: Sương chiều lạnh tím cô thôn, Bồ câu đem mộng thái-bình về đây (V.d) Nằm gắng đã không thành mộng được (H.m.Tử) |
mộng | tt. Nói trâu bò đực đã thiến: Bò mộng. |
mộng | .- d. Mầm mới nhú ra ở hạt thóc, hạt đỗ: Thóc đã mọc mộng. |
mộng | .- d. Màng trắng đục che con ngươi: Mắt đau có mộng. |
mộng | .- d. Đầu gỗ đẽo vừa vặn để lắp vào một lỗ đục ở miếng gỗ khác: Mộng cửa. |
mộng | .- d. 1. Hình ảnh của sự vật hiện ra trong giấc ngủ. 2. Điều đẹp đẽ mà người ta mong ước: Một toà nhà ba tầng, đó là cái mộng của đời hắn. |
mộng | .- Nói trâu bò to béo: Bò mộng, trâu mộng. |
mộng | Mẩu ở đầu miếng gỗ để tra vào lỗ đục ở đầu miếng gỗ khác cho hai miếng gỗ khít với nhau: Ghép mộng. Cái xà này không sát mộng. Mộng cửa. |
mộng | Mầm ở hạt thóc, hạt đậu mới nứt ra: Thóc để mọc mộng. Nghĩa rộng: Vết hình như cái mộng mạ ở trong mắt: Mắt đau có mộng. |
mộng | Nói trâu bò đực đã thiến: Béo như bò mộng. |
mộng | Chiêm-bao: Giấc mộng. Văn-liệu: Kìa thế cục như in giấc mộng (C-o). Đố ai mua được một trường mộng xuân (C-o). Miếu thần ứng mộng Nhạn-nhai gieo mình (Nh-đ-m). |
Cái mộng được làm ông tham , lại được lấy một mgười đẹp , con nhà giàu , cái mộng to lớn nhất trong đời tôi lúc đó , vì thế vẫn còn. |
Hương thơm vẫn thoang thoảng và bông hoa rung rinh trước gió , Sinh tưởng tượng như đương còn thì thầm kể lại câu chuyện mơ chàng vừa được nghe trong giấc mộng. |
Loan lại ngồi ở cái ghế của Dũng ngồi lúc nãy , mắt mơ mộng nhìn lửa cháy. |
Rồi hai người đứng lặng nhìn nhau , cùng cảm thấy những sự khốn khổ ở đời , trong khi chung quanh mình biết bao nhiêu thiếu niên nam nữ nhởn nhơ diễu lượn , hớn hở , trên môi điểm nụ cười vô tư và tha thiết trong lòng mơ mộng một cuộc đời ân ái , toàn đẹp , toàn vui. |
Hai người cùng ngồi lặng yên , mơ mộng. |
Rồi mơ mộng , Loan tưởng tượng người tình nhân đó giống Dũng... và thẫn thờ để tiếng sáo du dương đưa tâm hồn nàng phiêu lưu đến những cảnh mộng xa xăm... Mợ ngồi tính toán gì đấy ? Loan giật mình quay lại và cười khi thấy chồng đứng sau lưng. |
* Từ tham khảo:
- mộng âm dương
- mộng di
- mộng hồn
- mộng mẹo
- mộng mẹo
- mộng mị