mộng ảo | dt. Cảnh mơ, việc tưởng-tượng hão-huyền: Trò mộng-ảo. |
mộng ảo | - Hão huyền, không thực. |
mộng ảo | Nh. Ảo mộng. |
mộng ảo | tt (H. mộng: cảm giác trong khi ngủ; ảo: không thực) Không thực; Hão huyền: Lấy điều mộng ảo mà suy, một thì là giác, hai thì là mê (MĐMK). |
mộng ảo | bt. Hảo huyền, không thực. |
mộng ảo | .- Hão huyền, không thực. |
mộng ảo | Mơ màng hão huyền, không thực: Việc đời đều là mộng-ảo cả. |
Người mà ta yêu khi xưa dù là người dơ bẩn vụt hiện hình ra , trong sạch , đứng trong cái khung mộng ảo của hoa đào thắm trên cái nền trắng dịu của cánh thuỷ tiên... Vì thế mà Chương âu yếm nhớ tới Tuyết. |
Tiếng kinh du dương , mùi trầm ngào ngạt , Ngọc tưởng tượng sống trong một thế giới khác , thế giới mộng ảo thần tiên... Bỗng một tiếng chuông. |
Thế nghĩa là thế nào ? Nghĩa là suốt đời tôi , tôi không lấy ai , chỉ sống trong cái thế giới mộng ảo của cái tình lý tưởng , của ái tình bất vong bất diệt. |
" Rồi cập uyên ương cùng nhau sống trong một cảnh thần tiên mộng ảo... Rồi lúc tỉnh giấc mộng...Rồi lúc cặp uyên ương chia rẽ... Rồi từ đó , kẻ khốn nạn lăn xuống vực sâu hang thẳm... Ghê lắm , chị ạ !... Thảm lắm , chị ạ ! " Mai đăm đăm nhìn Diên : có vẻ thương mến , hai giọt nước mắt long lanh... Diên ngừng một lát , lại nói : Nhưng kẻ đã qua cái dốc nguy hiểm ấy , khi tới đáy vực ngước mắt lên thấy có kẻ sắp ngã thì đem lòng thương hại , kêu to : " Ðứng lại " ! Bấy giờ người vú em ở ngoài vào đưa cho Mai bức thư. |
Tương lai ấy , nàng cho là vững vàng , chắc chắn , là một sự sắp thực hiện rồi chứ không còn mộng ảo gì nữa. |
Ai cũng biết cuộc sống là mmộng ảonhưng không ai có thể thoát khỏi những cám dỗ của danh lợi tình. |
* Từ tham khảo:
- mộng di
- mộng hồn
- mộng mẹo
- mộng mẹo
- mộng mị
- mộng tinh