môn hạ | dt. Người nhà, kẻ ăn làm trong nhà. |
môn hạ | - Kẻ chân tay của một nhà quyền thế. |
môn hạ | dt. Kẻ làm tay chân, giúp việc cho một người có quyền thế, dưới thời phong kiến. |
môn hạ | dt (H. hạ: dưới) Kẻ chân tay của một người quyền quí trong xã hội phong kiến: Lão ta đi đâu cũng có một bọn môn hạ đi hầu. |
môn hạ | dt. Người thuộc-hạ. |
môn hạ | .- Kẻ chân tay của một nhà quyền thế. |
Vua Đường bèn thăng cho Phụ làm Gián Nghị Đại Phu , Đồng trung thư môn hạ bình chương sự174. |
Vì có công , được phong làm Phụ quốc thái phó , dao thụ chư trấn tiết độ , đồng trung thư môn hạ , thượng trụ quốc , thiên tử nghĩa đệ , phụ quốc thượng tướng quân , tước Khai quốc công , sau lại có công nữa , được phong làm Thái úy , rồi chết). |
Đến nay , đổi Hành khiển ty thành môn hạ sảnh , còn Nội thư hỏa cục vẫn là Nội mật [43b] viện. |
Lấy Trần Khắc Chung làm thiếu bảo , hành Thánh Từ cung Tả ty sự , ban tên tự là Văn Tiết , hàm Đồng trung thư môn hạ bình chương sự. |
Buổi quốc sơ , theo quy chế cũ của nhà Lý , hàm Hành khiển có thêm các chữ Trung thư môn hạ bình [44a] chương sự. |
Từ khi thượng tướng Quang Khải ở ngôi tể tướng , chê chức hành khiển và chức tể tướng ngang hàng nhau , mới tâu xin đổi thành Trung thư môn hạ công sự để cho có phân biệt. |
* Từ tham khảo:
- môn khả la tước
- môn khách
- môn nhân
- môn nước
- môn phái
- môn sinh