mọc | đt. Nảy lên, lú lên, nhô lên: Mọc chồi, mọc lông, mọc mầm, mọc mộng, mọc mụn, mọc răng; Mặt trời mọc; Tre già măng mọc; Tưởng là trồng cúc ngay hàng, Ai hay cúc mọc, mỗi đàng một cây (CD). |
mọc | dt. Đồ ăn làm bằng thịt và da heo quết chung để đông lại. |
mọc | - 1 dt Món ăn làm bằng thịt lợn nạc giã lẫn với bì, nắm lại và hấp chín: ăn bún với mọc. - 2 đgt 1. Nói cây cỏ bắt đầu bén rễ và nhô lên: Cỏ mọc kín ngoài sân (NgĐThi). 2. Nói tinh tú bắt đầu hiện ra: Mặt trời vừa hé mọc (BĐGiang); Trăng mới mọc. 3. Mới hiện ra: Trong làng đã có nhiều nhà ngói mọc lên. 4. Bịa ra: Vì nó mọc chuyện mà vợ chồng nhà ấy cãi nhau. |
mọc | dt. Món ăn làm bằng thịt nạc giã nhỏ, trộn với bì lợn, hấp chín, thường thả vào nước dùng để ăn với các món khác: mọc bọc nấm hương o bún mọc. |
mọc | đgt. 1. Nhô lên và tiếp tục phát triển: mọc mầm o mọc răng o mặt trời mọc ở đằng đông. 2. Tạo dựng lên và tiếp tục phát triển: nhiều khu công nghiệp mới mọc lên. |
mọc | dt Món ăn làm bằng thịt lợn nạc giã lẫn với bì, nắm lại và hấp chín: ăn bún với mọc. |
mọc | đgt 1. Nói cây cỏ bắt đầu bén rễ và nhô lên: Cỏ mọc kín ngoài sân (NgĐThi). 2. Nói tinh tú bắt đầu hiện ra: Mặt trời vừa hé mọc (BĐGiang); Trăng mới mọc. 3. Mới hiện ra: Trong làng đã có nhiều nhà ngói mọc lên. 4. Bịa ra: Vì nó mọc chuyện mà vợ chồng nhà ấy cãi nhau. |
mọc | đt. Nhô lên, nhú lên: Mọc mầm, mọc răng. Đầy vườn cỏ mọc lau thưa (Ng.Du) Đường bên cầu cỏ mọc còn non (Đ.thị.Điểm) // Mọc chồi. Mọc lông. Mọc mộng. Mọc răng. Trăng mọc. |
mọc | .- d. Món ăn làm bằng thịt nạc giã lẫn với bì, rồi nắm lại mà hấp chín. |
mọc | .- đg. 1. Nhú lên, nhô từ dưới lên: Cỏ mọc; Trăng mọc. 2. Bịa ra: Mọc chuyện. |
mọc | Đồ ăn làm bằng thịt giã lẫn bì và để cho đông lại. |
mọc | Nhú ra, nhô lên: Cây mọc. Trăng mọc. Răng mọc. Văn-liệu: Ngồi như bụt mọc. Tre già măng mọc. Mọc mũi sủi tăm. Mọc lòng trong bụng. Có nhân nhân mọc, Vô nhân nhân trẩm (T-ng). Đầy vườn cỏ mọc lau thưa (K). Bể khơi dâu mọc xanh rì (L-V-T). Trăng kia khi mọc khi tà (Ph-H). Đường bên cầu, cỏ mọc còn non (Ch-Ph). |
Bà Tuân mời mmọclôi kéo mãi bà mới dám ghé đít ngồi vào chiếc sập gụ phủ chiếu hoa , đánh bóng loáng , kê đồ sộ giữa nhà. |
Nàng khát , nhưng vừa xấu hổ vừa chẳng biết mời mmọcra sao , nên nàng cũng không dám uống. |
Mấy luống rau nàng gieo đã mmọctốt xanh um. |
Nàng thong thả rứt những cây cỏ non mới mọc , chỉ cao chừng hai đốt tay. |
Thảo nói : Chóng thật , mới ba tháng trời mà cỏ đã mọc xanh um như một cái mộ cũ. |
Dũng vội nói : Mời mọc thành ra có vẻ long trọng , mất cả tự nhiên. |
* Từ tham khảo:
- mọc đè
- mọc đông
- mọc lông trong bụng
- mọc mũi sủi tăm
- mọc như nấm
- mọc nước