móc | đt. Lấy vật gì ở trong sâu ra: Móc cua, móc còng, móc bóp, móc tiền // Khoét cho có lỗ, có rãnh: Móc lõi, móc rãnh // Máng, treo vật gì ở đầu đinh, đầu cây uốn cong: Móc cái áo, móc cái nón, móc mồi // dt. Vật có đầu uốn cong: Cái móc áo, cái móc nón, cây khều móc // đt. Đánh ngang và giựt tay vô: Móc vô quai hàm // (lóng) Hạ xuống, đả-đảo, tiếng hô to cốt ngăn-trở một người đang nói hay đang hát trước đông người: Móc ! Móc ! |
móc | dt. (thn) C/g. Tinh-linh-tự, loại cây nhỏ, lá thơm dùng thế trà (chè), trái sống thì đỏ, chín thì đen, vị ngọt hơi chát, ăn vào đen cả miệng. |
móc | dt. Hột sương đọng trên lá cây ngọn cỏ: Mưa móc. |
móc | - 1 dt. Cây có nhiều trong rừng thứ sinh vùng trung du, nơi nhiều ánh sáng, đất sâu, mọc đơn độc, thân tròn thẳng, thuôn đều, cao đến 20m, đường kính 40cm, có nhiều vòng sẹo do lá rụng để lại, lá mọc tập trung ở đầu thân, dạng kép lông chim, lá chét hình tam giác lệch, xếp dày đặc gần như trên một mặt phẳng, cụm hoa to lớn ở nách lá già, quả hình cầu, cho sợi dùng để khâu nón. - 2 dt. Sương đọng thành hạt ở trên lá cây, ngọn cỏ: hạt móc Lác đác rừng phong hạt móc sa (Tì bà hành) - 3 I. dt. Dụng cụ có đầu cong tròn đều, giống như cái lưỡi câu để ngoắc, mắc các đồ vật: dùng móc để lấy chiếc gàu dưới giếng lên. II. đgt. 1. Lấy ra từ trong hang rãnh hoặc chỗ sâu: móc cống móc cua. 2. Treo, ngoắc vào: móc hàng vào cân móc mồi câu cá. 3. Đan sợi bằng kim móc: móc chiếc áo mút móc chiếc túi lưới. 4. Bắt liên lạc, tìm kiếm cơ sở để hoạt động bí mật trong vùng địch: cử người đi móc cơ sở trong vùng địch hậu. 5. Moi, bới chuyện, gợi điều không hay của người khác: nói móc móc chuyện cũ làm gì. |
móc | dt. Cây có nhiều trong rừng thứ sinh vùng trung du, nơi nhiều ánh sáng, đất sâu, mọc đơn độc, thân tròn thẳng, thuôn đều, cao đến 20 m, đường kính 40 cm, có nhiều vòng sẹo do lá rụng để lại, lá mọc tập trung ở đầu thân, dạng kép lông chim, lá chét hình tam giác lệch, xếp dày đặc gần như trên một mặt phẳng, cụm hoa to lớn ở nách lá già, quả hình cầu, cho sợi dùng để khâu nón. |
móc | dt. Sương đọng thành hạt ở trên lá cây, ngọn cỏ: hạt móc o Lác đác rừng phong hạt móc sa (Tì bà hành). |
móc | I. dt. Dụng cụ có đầu cong tròn đều, giống như cái lưỡi câu để ngoắc, mắc các đồ vật: dùng móc để lấy chiếc gàu dưới giếng lên. II. đgt. 1. Lấy ra từ trong hang rãnh hoặc chỗ sâu: móc cống o móc cua. 2. Treo, ngoắc vào: móc hàng vào cân o móc mồi câu cá. 3. Đan sợi bằng kim móc: móc chiếc áo mút o móc chiếc túi lưới. 4. Bắt liên lạc, tìm kiếm cơ sở để hoạt động bí mật trong vùng địch: cử người đi móc cơ sở trong vùng địch hậu. 5. Moi, bới chuyện, gợi điều không hay của người khác: nói móc o móc chuyện cũ làm gì. |
móc | dt 1. Đồ dùng có mỏ quặp để cời, để kều: Kéo cái lá dừa khô xuống bằng cái sào có móc. 2. Đồ dùng có mỏ quặp để treo đồ vật: Hàng phở dùng móc treo con gà luộc trước cửa. 3. Nốt nhạc đầu có một nét quặp: Nốt móc bằng phần tám của nốt tròn. |
móc | dt (thực) Loài cây cùng họ với dừa, bẹ có sợi: Khâu nón bằng sợi cây móc. |
móc | dt Sương đọng thành hạt trên cành cây, ngọn cỏ: Hạt móc. |
móc | đgt 1. Lấy từ trong ra: Móc tiền trong túi. 2. Kéo từ trên xuống: Móc cái lá cau khô xuống. 3. Treo lên bằng một vật có đầu khoằm: Móc cái giò lên sào ngang. 4. Kéo về phía mình bằng một dụng cụ có đầu khoằm: Móc một vật ở dưới bùn lên. 5. Tìm cách lấy về, đưa về: Anh móc ở đâu ra cái tài liệu này. 6. Đan bằng thứ kim có đầu khoằm: Móc một áo len. 7. Bới xấu: Móc người hàng xóm. trgt Gợi sự không hay của người khác: Trong buổi họp, họ nói móc nhau. |
móc | dt. (th) Cây thuộc về loại mây, hột chát, sợi dùng để vá lưới hay khâu nón: Sim, móc. |
móc | dt. Hạt sương đọng trên lá cây, ngọn cỏ: Móc mưa một trận giục tin xuân (Nh.đ.Mai) |
móc | 1. dt. Đồ dùng, một đầu uốn cong như lưỡi câu dùng để treo cái gì vào hay mấu vào vật gì: Móc áo. // Móc sắt. Móc chỉa ba, chỉa tư. 2. đt. Treo vào: Móc giỏ lên đinh trên vách. // Móc mồi |
móc | dt. (Âm) Dấu dính theo một nốt để chỉ khoảng dừng bằng nửa đen (Xt. Đen) // Móc đôi. Móc ba. |
móc | dt. Lấy vật gì trong một cái lỗ hay cái túi mà phải thò tay vào: Móc xương ở trong cổ hộng. Móc cổ, thọc ở cổ cho mữa. Móc xương. |
móc | .- d. 1. Đồ dùng có mỏ quặp dùng để cời: Dùng móc mà kều quả xuống. 2. Đồ dùng có mỏ quặp để treo đồ vật lên đấy: Đôi móc sắt để gánh thúng nước. |
móc | .- d. Loài cây cùng họ với dừa, bẹ có sợi dùng để khâu nón, áo tơi... |
móc | .- đg. 1. Lấy từ bên trong ra: Móc tiền trong túi. 2. Kéo về phía mình bằng một vật có đầu khoằm: Móc cái nút rơi vào trong chai. 3. Bới xấu: Móc hàng xóm. |
móc | Thứ cây thuộc về loài mây, hột chát, sợi dùng để vá lưới hay khâu nón. |
móc | Hạt sương đọng ở trên lá cây, ngọn cỏ: Lác-đác rừng phong hạt móc sa (Tỳ-bà-hành). Văn-liệu: Móc mưa một trận giục tin xuân (Nh-đ-m). |
móc | Đồ dùng đầu khoằm cong như lưỡi câu, dùng để cời hoặc để treo: Móc tre. Móc sắt. |
móc | Thò tay lấy vật gì trong hố hay trong lỗ ra: Móc cổ họng. Móc cua trong hang. Móc tiền trong túi. Nghĩa rộng: Bới chuyện người ta giấu kín: Nói móc. Văn-liệu: Hang hầm ai dám móc tay (Tr-Th). |
Nếu Nhan thực tình bằng lòng ? Nghĩ vậy , chàng hơi tiếc rằng đã ngừng lại một cái hôn suông , chàng tự mắng mình lần nào cũng vậy , cứ bị những cái trách móc vô lý của lương tâm ngăn cản. |
móc túi một lúc lâu , Khương lấy ra một tập giấy thuốc lá , ngồi loay hoay quấn. |
Hai con mắt Đạm đen nhánh trước kia , giờ đã mờ và sắp gần ngày nhắm hẳn , lộ ra một vẻ não nùng như trách móc , oán hờn ai. |
Người mẹ mà Loan yêu nhất đời , mà Loan vì muốn cho vui lòng , hy sinh cả hạnh phúc ái tình , ngờ đâu lại là người thốt ra những câu trách móc , thoá mạ Loan như thế. |
Bà Đạo nói giọng trách móc : Tôi chỉ thương hại anh chị tôi không người thừa tự ; để tôi đem bát hương về thờ vậy. |
Loan nhớ lại đưa đám bà Hai , một mình nàng chống cự với tất cả họ , nàng nhất định không tế lễ , cỗ bàn gì cả , lẳng lặng thuê xe đòn đưa mẹ đi nghĩa địa mặc những lời nhiếc móc , mỉa mai. |
* Từ tham khảo:
- móc đơn
- móc giò lái
- móc hàm
- móc họng
- móc hông
- móc kép