mếu máo | trt. Bệu-bạo, cách khóc van-lơn: Khóc mếu-máo xin tha. |
mếu máo | - Nh. Mếu. |
mếu máo | đgt. Mếu nói chung: mếu máo khóc gọi mẹ o mồm mếu máo muốn khóc. |
mếu máo | đgt Như Mếu nhưng nghĩa nhấn mạnh hơn: Chị run bắn lên và mếu máo khóc (NgCgHoan). |
mếu máo | đt. Nht. Mếu; ngr. Khóc. |
mếu máo | .- Nh. Mếu. |
mếu máo | Cũng nghĩa như “mếu”. |
Em xin thề với anh rằng em sẽ... Trương gỡ đầu Mùi ra , nhìn Mùi ràn rụa nước mắt và chàng như thấy nét mặt mếu máo và gày gò của Mùi tất cả các đau khổ của đời chàng. |
Bích vừa mếu máo vừa nói : Thôi còn bàn bạc làm gì cho đau lòng... nó còn sống gì được mà mong. |
Cái Nhớn vỗ em không nín cũng mếu máo , luôn mồm bảo cái Bé : Mày đi tìm bu về để cho em nó bú. |
Liên hoảng hốt , mếu máo hỏi : Sao thế các anh ? Nhà tôi làm sao thế ? Hãy đưa anh ấy vào trong đã. |
Khi ánh sáng cây đèn búp măng chiếu dõi khắp ba gian nhà , Liên lại hỏi chồng : Mình có chói mắt không ? Minh thều thào trả lời : Không mình ạ ! Anh có trông thấy gì đâu ! Liên kinh hoàng la lên : Tròi ơi !... Chết chửa !... Thế kia à ? Nàng chạy vội xuống bếp mếu máo nói với Văn : Anh Văn ơi ! Nguy mất ! Bệnh nhà tôi nặng lắm ! Văn đang nhóm bếp , nghe vậy liền trấn an : Chị cứ yên tâm , chẳng sao đâu. |
Nhưng hình như là có việc gì nghiêm trọng lắm phải không chị ? Liên mếu máo thuât lại câu chuyện Minh định tự tử. |
* Từ tham khảo:
- mếu xệu
- mg
- mg
- mi
- mi
- mi