mệnh phụ | - Từ chỉ vợ một viên quan thời phong kiến được phong tước. |
mệnh phụ | - Vợ các quan to đời xưa, được vua ban sắc mệnh phong cho làm phu nhân |
mệnh phụ | dt. Người đàn bà là vợ của các quan lớn trong triều đình phong kiến được phong tước: Cũng ngôi mệnh phụ đường đường (Truyện Kiều). |
mệnh phụ | dt (H. phụ: phụ nữ) Vợ một quan to trong triều đình phong-kiến: Cũng ngôi mệnh phụ đường đường, nở nang mày mặt, rỡ ràng mẹ cha (K). |
mệnh phụ | dt. Vợ của các quan to được phong: Cũng ngôi mệnh-phụ đường đường (Ng.Du) |
mệnh phụ | .- Từ chỉ vợ một viên quan thời phong kiến được phong tước. |
mệnh phụ | Vợ các quan to được phong: Cũng ngôi mệnh-phụ đường-đường (K). |
Tuy thế , bà vẫn hách , cái hách dịch lề lối của một mệnh phụ. |
Thắp hương xong ông thày cúng quay sang hỏi tôi : Chắc là cô đã nghe người ta kháo nhau về mẹ con cái bà cờ bạc mà bỗng chốc trở thành mệnh phụ phu nhân rồi hử? Dạ cháu chưa nghe chuyện nhưng quả là nhà cháu có chuyện phân vân vì chưa biết giải quyết thế nào. |
Thế là mẹ con bà nọ trở thành những mệnh phụ phu nhân. |
Cô sẽ thành mệnh phụ phu nhân… Còn nếu cô chỉ muốn một cuộc sống thanh thản ở đời này thì cô mang bát hương này lên chùa. |
Vì thế , từ cô bán hàng trong một cửa hiệu buôn cho đến một ông công chức , từ một bà mệnh phụ nhà có cửa võng sơn son thiếp vàng , đến một người thợ vắt mũi không đủ nuôi miệng , ai cũng ăn bát phở. |
Tháng 8 , cấm các đại thần , các quan văn võ , các mệnh phụ , nữ quan vợ cả vợ lẽ các sắc dịch cùng đàn bá con gái trong nội điện không được ra vào các nhà quyền thế , biếu xén nhờ vả lẫn nhau , dẫn đến làm hại cho chính sự. |
* Từ tham khảo:
- mết
- mết
- mết mát
- mệt
- mệt bở hơi tai
- mệt lử