mè | dt. (thực): C/g. Vừng, cây cao lối 1 m., lá đơn và kép có lông, hoa vàng giợt; nang có khía, hột giẹp nhỏ, có từ 40 tới 50 % dầu nguyên là dầu ăn tốt nhất; hột được rang làm gia-vị rất thơm ngon: Dầu mè, muối mè (Sesamum orientale). |
mè | dt. Rui vuông thả xuôi theo mái nhà để lợp ngói: Mè 3 phân. |
mè | dt. động: Loại cá sông vảy trắng: Cá mè một lứa. |
mè | - 1 dt Thanh tre hay nứa đặt dọc theo chiều dài mái nhà để buộc tranh hay lá gồi dùng lợp nhà: Buộc các mè vào các rui. - 2 dt (đph) Như Vừng: Kẹo mè; Muối mè. - 3 dt Tức cá mè: Con mè, con chép. |
Mè | - (đph) d. Vừng: Muối mè. |
mè | dt. Cá mè, nói tắt: chỉ bắt được mấy con mè thôi. |
mè | dt. Thanh tre hoặc nứa đặt dọc theo chiều dài mái nhà để buộc tranh lợp nhà. |
mè | dt. Vừng: muối mè o kẹo mè. |
mè | dt Thanh tre hay nứa đặt dọc theo chiều dài mái nhà để buộc tranh hay lá gồi dùng lợp nhà: Buộc các mè vào các rui. |
mè | dt (đph) Như Vừng: Kẹo mè; Muối mè. |
mè | dt Tức cá mè: Con mè, con chép. |
mè | dt. (th) Vừng: Muối mè, kẹo mè. |
mè | dt. (đ) Thứ cá nước ngọt. |
mè | dt. Thanh tre, thanh nứa buộc lá gồi hay tranh vào với rui nhà. |
mè | .- d. Thanh tre hay nứa đặt dọc theo chiều dài mái nhà để buộc tranh lợp nhà. |
mè | .- (đph).- d. Vừng: Muối mè. |
mè | .- d. X. Cá mè. |
mè | Thứ cá nước ngọt. Văn-liệu: Cá mè một lứa (T-ng). Vậy nên mới nói mè-nheo những lời (Trê-cóc). Cá mè đỏ đuôi (T-ng). |
mè | Thanh tre, thanh nứa để buộc lá gồi hay tranh vào với rui nhà. |
mè | Vừng: Kẹo mè. Đầu mè. |
Và nay sự từng trải đã giúp nàng hiểu rằng đó chỉ là lời nói màu mmè, không chân thật. |
Mỗi lần nàng kì kèo mè nheo bếp Vi về một xu , một trinh tiền chợ tính lầm hay mua đắt là một lần chàng ôn tồn , vui vẻ khuyên răn nàng và giảng cho nàng nghe một bài luân lý về sự phân biệt tính cần kiệm và tính biển lận. |
Nhưng rồi thì cũng chỉ ‘cá mè một lứa’ mà thôi ! Cô nói vậy là ý gì ? Có nghĩa là anh đàn ông nào cũng làm ra vẻ thương vợ , bênh vực vợ nhưng rốt cuộc thì vẫn yêu tình nhân hơn vợ nhiều. |
Bông ngâu rụng xuống thùng chè Thấy em mặt rỗ hoa mè anh thương Chim quyên về núi tang tình Có đôi cũng lịch , một mình cũng xinh Có cưới mà không có cheo Nhân duyên trắc trở như kèo không đanh Bông nhài bông lí bông ngâu Chẳng bằng bông bưởi thơm lâu dịu dàng. |
Cái miễu linh thiêng Có bốn cây cột kiền kiền Rui tre mè trắc Đôi đứa ta trúc trắc Cắt tóc thề nguyền Lời thề nước biếc non xanh Nhện giăng sóng dợn sao đành bỏ nhau. |
Cái miễu linh thiêng , có cây cột kiền sắt , rui tre mè trắc Anh thương em thương chắc , không phải thương lường Chẳng tin em hỏi lại phố phường mà coi. |
* Từ tham khảo:
- mè thửng
- mè tré
- mè xửng
- mẻ
- mẻ
- mẻ