máy lạnh | dt. C/g. Máy điều-hoà không-khí, máy để làm cho khí trời có một độ lạnh hay nóng theo ý muốn. |
máy lạnh | dt. Máy điều hoà nhiệt đô: các phòng ốc đều lắp máy lạnh. |
Có tiền lắp cái máy lạnh cho đời thêm tươi một chút , nhưng dù thế nào đi nữa thì thơ sáng tác cũng chỉ là một thứ thơ tự do , thơ văn xuôi , không có vần có điệu , vì đôi khi có vần có điệu thì cũng là cái thứ vần thứ điệu lem nhem , lỉnh kỉnh. |
Cái máy lạnh mở cho hết cỡ cũng chẳng làm thắm được tấm long yêu thương mệt nhọc. |
Bánh chưng ngoài Bắc có thứ nhân mặn , có thứ nhân đường thì ở đây cũng có bánh tét nhân thịt và bảnh tét nhân chuối ; trẻ con ngày mồng một đã dắt nhau đi ăn hủ tiếu , mì thì người lớn xót ruột cũng khéo nghĩ ra ăn tết bằng bánh xèo , gỏi cuốn , bún bò giò heo ; nhưng tết mà muốn ăn một món ra gì , đố ai không phải chịu món thịt bò nhúng dấm , món suông và bánh ú ! Ăn xong rồi đi dạo dưới trời nắng , mệt thì vào nhà hát ngồi máy lạnh , rồi đến lúc ra về mỗi người làm một li nước trái cây : sướng quá đi ! Sướng cái bao tử đã đành nhưng sướng cả con mắt nữa vì miền Nam có một cái đặc biệt là có rất nhiều mai : mai vàng , mai trắng , mai tứ thời. |
Trong phòng có máy lạnh nhưng chỉ bật vừa phải bởi nằm đây đa số là những người có tuổi , những mái đầu bạc trắng hoặc lơ thơ chút tóc trên đầu. |
Những chiếc máy lạnh đủ làm cho phòng bệnh không nóng bức song không khí không được thoáng đãng. |
Ðồ điên. Mày định gắn với mấy cỗ máy lạnh lùng , bẩn thỉu đó mãi à? Mày cứ thích sống nội tâm chỉn chu với nội quy và âm thầm chịu bọn chủ nó ứng xử tệ với thợ , rồi hằng ngày ăn cơm suất uống nước canh nhạt thế à? Mày có nghĩ cho mẹ mày không hả Ngân? Mày sống ở đất này bao năm mà vẫn xanh và non thế ! Nhắc đến mẹ làm tim tôi đau nhói |
* Từ tham khảo:
- máy lửa
- máy may
- máy miệng
- máy mó
- máy móc
- máy ni-vô