máu | dt. Nước đỏ chạy trong thân-thể để nuôi sống xác-thịt: Chảy máu, đổ máu, hộc máu, mạch máu, ngân-hàng máu, phun máu, sang máu; Dao phay kề cổ máu đổ không màng, Chết thì chịu chết buông nàng không buông (CD). // (R) Tánh-khí: Hăng máu, say máu, xấu máu. |
máu | - d. 1. Chất lỏng màu đỏ chạy trong các mạch của người và động vật. 2. Lòng, tình cảm (dùng với nghĩa xấu): Máu tham; Máu ghen. |
máu | dt. 1. Chất lỏng màu đỏ, chảy trong cơ thể người và động vật, có vai trò to lớn với sự sống: vết thương chảy nhiều máu quá o thiếu máu. 2. Sự sống của con người: không nên đổ máu vô ích o nợ máu phải trả bằng máu. 3. Ham thích, say mê quá mức độ: máu cờ bạc o máu làm ăn. |
máu | dt Chất lỏng màu đỏ chảy trong các huyết mạch của người và động vật: Máu chảy đến đâu, ruồi bâu đến đấy (tng); Đứt tay, chảy máu. tt 1. Nói chỗ đánh nhau kịch liệt: Con đường máu. 2. Hăng say với điều gì (thtục): Đá bóng thì nó máu lắm đấy. |
máu | dt. 1. Nước đỏ chạy trong thân thể: Máu chảy ruột mềm. Chảy máu. Máu cam. Ra máu. Nợ máu, nợ đới với tổ-quốc. 2. Gia đình, cha mẹ: Anh em cùng một máu. 3. Tính khí: Máu mê cờ bạc. |
máu | .- d. 1. Chất lỏng màu đỏ chảy trong các mạch của người và động vật. 2. Lòng, tình cảm (dùng với nghĩa xấu): Máu tham; Máu ghen. |
máu | I. Nước đỏ chu-lưu trong thân-thể: Đứt tay chảy máu. Văn-liệu: Máu chảy ruột mềm. Máu chảy ruồi bâu. Máu loãng còn hơn nước lã. Xấu máu đòi ăn của độc. Chực như chó chực máu giác. Máu gà lại tẩm xương gà, Máu người đem tẩm xương ta thế nào (Ph-ng). II. Tính-khí: Máu tham, máu nóng. Văn-liệu: Máu tham hễ thấy hơi đồng thì mê (K). Máu ghen đâu có lạ đời nhà ghen (K). |
Mợ phán giơ bàn tay mũm mĩm bảo Trác : Mày mà không nói , bà tát một cái này thì hộc mmáumồm. |
Rồi mmáughen đưa lên , mợ hăng hái nhảy xổ lại tát Trác túi bụi vào mặt mũi. |
Trương duỗi chân , và quặt hai tay lên đầu làm gối , lạ nhất là ngay trong lúc đó có ý tưởng tự tử và giết người , Trương lại thấy trong mình khoan khoái , mạch máu lưu thông đều đều và hơi thở nhẹ nhàng. |
Hình như có máu ! Trương không biết mình đã kêu thốt ra câu ấy hay chỉ nghĩ thầm trong trí , nhưng chàng nghe thấy rõ ràng lọt vào tai như tiếng của một người vô hình đương sợ hãi nói cho chàng biết một sự gì khủng khiếp. |
Trương lấy ngón tay gạt đờm xuống cửa sổ , trên nền vôi xanh chàng nhìn thấy rõ là máu : máu loang ra gần một nữa bãi đờm , máu đỏ tươi và thắm như còn giữ nguyên cái tươi sống của thân thể chàng. |
Lần này đờm chỉ còn rây có ít máu : chàng cho cả chỗ đờm ấy vào lọ đậy nút lại cẩn thận bỏ vào va li. |
* Từ tham khảo:
- máu cam
- máu chảy đầu rơi
- máu chảy ruột mềm
- máu chảy xương phơi
- máu chó
- máu dê