mất trí | tt. Điên, khùng, loạn óc, loạn thần-kinh, trí-hoá lộn-xộn, không nhớ, không hiểu chi cả: Xt. Điên. Anh ấy mất trí đã lâu |
mất trí | - đg. Mất hết khả năng hoạt động trí óc, khả năng nhận thức, suy nghĩ, phán đoán; điên (lối nói kiêng tránh). Hành động như một kẻ mất trí. |
mất trí | đgt. Mất hết khả năng nhận thức: người mất trí o kẻ mất trí. |
mất trí | tt Không còn khả năng nhận thức: Ông bà ấy rất buồn vì người con trai độc nhất lại mất trí. |
Còn tôi lúc bấy giờ tai ù như người mất trí khôn , tôi văng vẳng như có tiếng người ở thật xa đưa lại , tiếng một người đàn bà bảo tôi : Ðỗ lại ! Ðỗ lại ! Tôi lắng tai , tay nắm chặt lấy cái phanh như định hãm lại rồi lại không dám hãm. |
Phải , điên cuồng ! Chàng cho rằng chàng phải mất trí khôn , tâm hồn chàng phải bị huyễn hoặc thì chàng mới có thể yêu được nữa. |
Như người mất trí nghĩ , nàng nhắm mắt gục đầu vào cánh tay. |
Thốt nghe tiếng nấc , rồi đến tiếng khóc nức nở của vợ , Minh đứng dậy loay hoay quờ quạng , cuống qua cuống quít , lúng túng nói chẳng ra đâu vào đâu : Xin lỗi mình... Anh xin lỗi em... Trời ơi ! Anh điên mất rồi ! Em tha thứ cho anh... Anh khổ sở quá nên chẳng khác gì người mất trí , nói bậy nói bạ làm cho mình buồn... Liên nghe nói cảm động , lau nước mắt tươi ngay nét mặt nói : Rõ mình lẩn thẩn lắm. |
Chàng gặn hỏi : Anh Đức về đồn điền ? Ừ ! Nhưng mà mình làm sao vậy ? Minh như người mất trí , khẽ nhếch miệng nở một nụ cười vô nghĩa , không đâu vào đâu. |
Bỗng Lộc chạy vội đến , ôm gì lấy Ái vừa hôn lấy hôn để , vừa nói : Khốn nạn , anh mất trí nghĩ đến nỗi suýt nữa anh quên con và em anh. |
* Từ tham khảo:
- mất trộm mới rào giậu
- mất tươi
- mất vía
- mất vía kính hồn
- mất vốn mất lãi
- mật