mặt mũi | dt. Nh. Mặt-mày: Cổ tay em vừa trắng vừa tròn, Mặt mũi vuông vắn, chồng con thể nào ? |
mặt mũi | - Nh. Mặt mày: Mặt mũi sáng sủa. |
mặt mũi | dt. 1. Mặt con người, nhìn ở diện tổng quát nhất: mặt mũi xinh đẹp o nào ai đã biết mặt mũi nó ra sao. 2. Thể diện, danh dự: Con cái như thế thì bố mẹ còn mặt mũi nào mà nhìn bà con xóm giềng nữa. |
mặt mũi | dt 1. Vẻ mặt bề ngoài: Chưa biết mặt mũi người ta thế nào mà đã từ chối. 2. Thể diện của mỗi người: Thế gian còn mặt mũi nào, đã nhổ lại liếm làm sao cho đành (cd). |
mặt mũi | dt. Mặt và mũi; ngr. Nht. Mặt mày. |
mặt mũi | .- Nh. Mặt mày: Mặt mũi sáng sủa. |
Rồi máu ghen đưa lên , mợ hăng hái nhảy xổ lại tát Trác túi bụi vào mmặt mũi. |
Cưỡng quá , tôi phải bỏ nhà đi , không mặt mũi nào mà lấy thằng ấy được. |
Nhiều khi trong lúc vợ Ngẩu đứng cho lợn ăn , mặt mũi chân tay bẩn thỉu không kém gì những con lợn trong chuồng , mà đời nàng với đời những con lợn kia biết đằng nào có giá hơn , đáng sống hơn , thì trên nhà tiếng Ngẩu ê a như tiếng ở thời cổ đưa lại : Đại học chi đạo... đại học chi đạo , đại học chi đạo , a... Tại minh minh đức , tại tân dân , đại học chi đạo ư a... tại tân dân... âm a... Rồi Ngẩu vừa đọc vừa dịch ra tiếng An Nam : Đại học chi đạo ư... a... tại tân dân... ở mới dân , tại tân dân ,... ở mới dân. |
Anh nghĩ xem , lấy một người mà mình chẳng biết mặt mũi , tính nết ra sao thì lấy thế nào được ! Các cụ thì chỉ chú trọng đến ‘môn đăng hộ đối’ thôi ! Vậy đã có người nào lọt vào mắt anh chưa ? Chưa. |
Liên nhìn kỹ thấy chồng đầu tóc bù xù , mặt mũi xanh xao , mình mặc cái quần đùi bẩn thỉu thì nàng vừa thương hại , vừa giận. |
Nếu bên quan Tuần mà biết chuyện này thì mày bảo sao ? Thì tao còn mặt mũi nào , hở thằng kia ? Thấy Lộc vẫn đứng yên , bà Án càng tức giận , quát tháo : Muốn sống ngày mai phải về đây ở với tao. |
* Từ tham khảo:
- mặt nạ
- mặt nạc đóm dày
- mặt nặng mày nhẹ
- mặt nặng như chì
- mặt nặng như đá đeo
- mặt ngang mày dọc