manh | mt. Chiếc, miếng, mảnh, tiếng gọi những vật mỏng mềm: Manh quần tấm áo; Cơm ba bát, áo ba manh, đói chẳng xanh, rét chẳng chết; Đến tối chị giữ lấy chồng, Chị cho manh chiếu, nằm không ngoài nhà (CD). // tt. Mỏng, rách tả-tơi: Buồn ngủ lại gặp chiếu manh (CD). |
manh | dt. Mầm-mống // đt. Nảy mầm, bắt đầu sanh ra. |
manh | tt. Mù, không thấy, không hiểu sự lý: Quáng-manh, thanh-manh. |
manh | - 1 dt Nói quần áo hay chiếu chăn mỏng mảnh: áo quần bán hết, một manh chẳng còn (cd); Ông cụ ăn xin nằm co ro, đắp một manh chiếu rách. - tt Rách rưới: Quần dẫn quần manh (tng). - 2 dt (Pháp: main) Thếp giấy: Mua một manh giấy về đóng vở. |
manh | I. dt. Mảnh, tấm: bát cơm manh áo. II. tt. (Vật để đắp che thân) mỏng, cũ và rách: Buồn ngủ gặp chiếu manh (tng). |
manh | (main) dt. Thếp, xếp: manh giấy. |
manh | I. Mầm cây hoặc cây mới mọc. II. Nẩy sinh, phát sinh: manh động o manh nha o manh tâm. |
manh | Mù: Thông manh. |
manh | dt Nói quần áo hay chiếu chăn mỏng mảnh: áo quần bán hết, một manh chẳng còn (cd); Ông cụ ăn xin nằm co ro, đắp một manh chiếu rách. tt Rách rưới: Quần manh dẫn quần manh (tng). |
manh | dt (Pháp: main) Thếp giấy: Mua một manh giấy về đóng vở. |
manh | dt. Mảnh, tấm: Manh áo, manh quần. |
manh | tt. Mỏng: Chiếu manh, mong-manh. |
manh | (khd). Mầm: Manh-nha. |
manh | (khd). Mù: Thông-manh. |
manh | .- Vật che thân, để lộ cảnh nghèo túng: Rét mướt thế này mà có độc một manh áo; Đắp một manh chiếu. |
manh | Mảnh, chiếc: Manh quần, tấm áo. Văn-liệu: Cơm ba bát, áo ba manh, Đói chẳng xanh, rét chẳng chết. Già được bát canh, trẻ được manh áo. Hơn nhau tấm áo manh quần, Thả ra bóc trần ai cũng như ai. |
manh | Mỏng: Chiếu-manh. |
manh | Mầm (không dùng một mình). |
manh | Nẩy mầm, sinh ra: Kẻ tham trông thấy của, manh tâm muốn lấy. |
manh | Mù: Thanh-manh. Văn-liệu: Quần manh dẫn quần manh (T-ng). |
Chẳng qua cũng là chỗ người nhà cả nên tôi mới muốn mối manh như thế. |
Bà vẫn thường tự nghĩ : Chẳng có của chìm của nổi cho con thì cũng phải có mmanhquần tấm áo gọi là của mẹ chứ. |
Yên lặng một lát , nàng nói tiếp : Nghĩa là cái gì nó mong manh mới quý. |
Trước kia chàng chắc chắn sẽ chết nên một cử chỉ ân cần cỏn con của Thu đối với chàng cũng quý hoá , cũng có cái huy hoàng ảo não của một thứ gì Thu rất mỏng manh nó xúi giục chàng mở hết tâm hồn mà nhận lấy ngay trước khi nó tan đi mất. |
Đã mười hôm nay , từ khi đưa đứa bé vào bệnh viện , nàng vẫn cố níu lấy cái hy vọng mong manh cứu được con nàng , nhưng vừa rồi , người ta đã tỏ cho nàng biết đứa bé chỉ còn đợi ngày , đợi giờ chết , sức người không tài nào chữa được nữa. |
Rồi Trúc làm bộ tươi cười hỏi Thảo : Thế nào chị giáo ? Bếp vẫn tro lạnh thế kia à ? Dũng nhìn Trúc biết Trúc muốn giấu mình việc gì , nhưng vì đoán là việc không hay sẽ đến làm mình bận bịu nên Dũng không muốn dò xét cho ra manh mối. |
* Từ tham khảo:
- manh mối
- manh mối
- manh mún
- manh nghiệt
- manh nha
- manh nhân hạt mã