mảng | trt. Mải, cứ như thế mãi: Vai mang bầu rượu túi thơ, Mảng say quên hết lời em dặn-dò (CD). |
mảng | dt. C/g.Mông, bè nhỏ để qua sông: Đi mảng, kết mảng qua sông. // (R) Tấm ván nhỏ dùng đi trên sình lầy bằng cách quỳ lên một chân, và một chân tống dưới sình: Đi mảng. |
mảng | dt. Mảnh to: Mảng cỏ, mảng tường; áo tơi một mảng lặng ngồi thả câu. (LVT). |
mảng | trt. C/g. Máng hay Mắng, nghe đồn, có nghe rằng: Tượng mảng; Mảng nghe tin mẹ khôn nâng chén (TTT). |
mảng | - 1 dt Bè làm bằng nhiều thân cây tre ghép lại: Bốn người đẩy mảng, dò từng bước (NgCgHoan). - 2 dt 1. Bộ phận của một vật bị tách rời ra: Tường nhà rơi ra từng mảng. 2. Từng phần của một tập hợp tách ra: Chia nhau mỗi người nhận một mảng công tác. - 3 đgt, trgt Mê mải: Mảng vui rượu sớm, cờ trưa (K); Mảng vui quên hết lời em dặn dò (cd). - 4 đgt Chợt nghe: Bàng hoàng dở tỉnh, dở say, sảnh đường mảng tiếng đòi ngay lên hầu (K); Mảng tin xiết nỗi kinh hoàng, băng mình lên trước đài trang tự tình (K). |
mảng | - Tiếng cổ có ý nói mải mê về một việc gì mà quên đi |
Mảng | - (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) - (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Mảng |
mảng | dt. Bè nhỏ để vận chuyển trên mặt nước: đi mảng qua suối o thả mảng để qua sông. |
mảng | dt. Phần tương đối lớn tách ra từ chỉnh thể: tường đổ một mảng o đánh cho quân địch tan từng mảng. |
mảng | đgt. Nghe: Mảng tin xiết nỗi kinh hoàng (Truyện Kiều). |
mảng | đgt. 1. Mải: Mảng vui rượu sớm cờ trưa (Truyện Kiều) o Mảng vui quên hết lời em dặn dò (cd.). 2. Đang: Mảng còn trò chuyện với nhau, Trông chừng kinh địa đã hầu tới nơi (Lục Vân Tiên). |
mảng | dt Bè làm bằng nhiều thân cây tre ghép lại: Bốn người đẩy mảng, dò từng bước (NgCgHoan). |
mảng | dt 1. Bộ phận của một vật bị tách rời ra: Tường nhà rơi ra từng mảng. 2. Từng phần của một tập hợp tách ra: Chia nhau mỗi người nhận một mảng công tác. |
mảng | đgt, trgt Mê mải: Mảng vui rượu sớm, cờ trưa (K); Mảng vui quên hết lời em dặn dò (cd). |
mảng | đgt Chợt nghe: Bàng hoàng dở tỉnh, dở say, sảnh đường mảng tiếng đòi ngay lên hầu (K); Mảng tin xiết nỗi kinh hoàng, băng mình lên trước đài trang tự tình (K). |
mảng | dt. Bè nhỏ do cây tre, cây chuối kết lại: Đi mảng qua sông. |
mảng | dt. Mảnh lớn: Áo tơi một mảng lặng ngồi thả câu (Đ.Chiểu) |
mảng | đt. Xt. Mải, ham, mê: Mảng vui rượu sớm trà trưa (Ng.Du) Mảng vui cờ cuộc, rượu bầu (Ng.h.Tự) |
mảng | đt. Nghe: Mảng tin xiết nỗi kinh-hoàng (Ng.Du) Dùi sương chợt mảng trên thành điểm năm (Ng.h.Tự) |
mảng | .- d. Bè nhỏ làm bằng thân tre ghép lại: Đi mảng qua suối. |
mảng | .- d. Miếng to, phần to: Bom phá một mảng tường. |
mảng | .- t. Mải, ham: Mảng vui. |
mảng | .- đg. Nghe (cũ): Mảng tin xiết nỗi kinh hoàng (K). |
mảng | Bè nhỏ làm bằng mấy cây tre, cây chuối, để đi qua sông nước cho tiện: Đi mảng qua suối. |
mảng | Mảnh to: Mảng tường. Mảng cỏ. Văn-liệu: áo tơi một mảng lặng ngồi thả câu (L-V-T). |
mảng | Mải, ham: Mảng vui rượu sớm cờ trưa (K). Văn-liệu: Mảng vui cờ cuộc, rượu bầu (H-T). Ngắm cảnh-trí cũng mảng vui mọi thú (phú chiến Tây-hồ). Mảng vui quên hết lời em dặn-dò (C-d). |
mảng | Nghe: Mảng tin xiết nỗi kinh-hoàng (K). Văn-liệu: Sảnh đường mảng tiếng, đòi ngay lên hầu (K). Dùi sương chợt mảng trên thành điểm năm (H-T). |
Còn cậu phán thì không hề bén mảng sang nhà nàng. |
Một phần vì chán , một phần cũng vì yêu nên tôi... Chàng sẽ nhấc mũ lên để hở ra một mảng tóc ngắn : Anh Thăng , anh nhìn xem đây này... Thu bỗng níu lấy thành cửa cúi đầu nhìn ra ngoài kêu lên một tiếng. |
Ở ngoài , như ý mong ước của Trúc , trời bỗng nắng to ; bóng mái nhà sẫm lại thành một mảng đen trên nền sàn trắng hẳn lên và ánh nắng làm lấp lánh sáng những mảnh sứ , mảnh chai nhỏ trong các luống đất mới xới. |
Một mảng ánh vàng hiện ra mong manh rồi lại tắt đi ngay. |
Một mảng ánh vàng nhạt hiện ra ở trên cánh đồng cỏ , về phía tây. |
Bà Xã thấy con về , ôm mặt khóc : Sao mày không chết đường chết chợ ở đâu cho rảnh , còn bén mảng về đây làm gì cho tao thêm nhục. |
* Từ tham khảo:
- mãng
- mãng
- mãng bào
- mãng cầu
- mãng cầu ta
- mãng cầu xiêm