mắm tép | dt. Món ăn của người Nam Bộ, có màu đỏ tươi, ít mùi, vị ngọt mặn, làm bằng tôm muối còn nguyên con, dùng ăn kèm với thịt luộc, rau sống ăn với bún trong bữa chính. |
Có quốc phục , quốc hoa thì rau muống chính là "quốc rau" , phải là "quốc rau" thì mới : Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống , nhớ cà dầm tương Thời thuộc Pháp ám chỉ người Pháp "ma xó" , dân gian gọi là Tây rau muống hay "Tây ăn rau muống chấm mắm tép , đánh võng ngâm Kiều". |
Ngọn chấm với nước mắm vắt chanh còn thân chấm với mắm tép. |
Đây này Anh lôi từ trong túi du lịch ra mấy lon bia , cây giò lụa , bịch thịt heo quay và một gói những gia vị : ngò húng , hành , kiệu , mắm tép. |
Nhắc đến Thanh Hóa , không thể không nhắc đến những món đặc sản trứ danh như nem chua , chả tôm , bánh cuốn , gỏi cá nhệch , mmắm tép, bánh răng bừa , bánh gai Thọ Xuân Với một bãi biển sầm uất như Sầm Sơn , thật không khó để tìm nơi có bán những món ăn địa phương kể trên. |
* Từ tham khảo:
- mắm tôm chua
- mắm vậy
- măn
- măn
- măn mẳn
- măn mó