mâm | dt. Vật mặt bằng, dùng bưng thức ăn hay lễ-vật: Bưng mâm; Cho anh một lá trầu vàng, Mai sau anh trả lại nàng đôi mâm (CD). // (R) a: Vật giống cái mâm: Bánh xe) mâm, mặt mâm // b: Phần ăn dọn lên, mỗi món một bát hay một đĩa: Bắt mâm, sắp mâm; Nấu mâm cơm cúng ông bà. |
mâm | - dt. 1. Vật phẳng, tròn, dùng để dọn thức ăn: mặt trăng rằm tròn như chiếc mâm bưng mâm ra ăn. 2. Từng mâm thức ăn riêng lẻ: dọn hơn mười mâm một mâm xôi một con gà cứ sáu người một mâm. 3. Vật tròn, phẳng, giống như chiếc mâm: mâm pháo. |
mâm | dt. 1. Vật phẳng, tròn, dùng dể dọn thức ăn: mặt trăng rằm tròn như chiếc mâm o bưng mâm ra ăn. 2. Từng mâm thức ăn riêng lẻ: dọn hơn mười mâm o một mâm xôi một con gà o cứ sáu người một mâm. 3. Vật tròn, phẳng, giống như chiếc mâm: mâm pháo. |
mâm | tt. Béo đầy những thịt: người béo mâm o ăn gì mà mâm vậy. |
mâm | dt Đồ bằng gỗ, bằng đồng hoặc bằng nhôm, thường hình tròn, dùng để đặt bát đĩa đựng thức ăn: Cùng ăn một mâm, cùng nằm một chiếu (tng); Như đôi đũa ngọc nằm trong mâm vàng (cd). |
mâm | dt. Đồ làm bằng gỗ, thau, đồng, hình tròn hay vuông dùng để bày các thức ăn: Mâm cao, cổ đầy. Ăn một mâm, nằm một chiếu (T.ng) // Mâm gỗ. |
mâm | .- d. 1. Đồ bằng gỗ hay bằng thau, bằng nhôm, thường hình tròn, dùng để đặt bát đĩa đựng thức ăn. |
mâm | Đồ làm bằng gỗ, bằng đồng, hình hoặc tròn, hoặc vuông, dùng để bày những đĩa bát đồ ăn: Mâm xôi. Mâm cỗ. Văn-liệu: Đũa mốc chòi mâm son (T-ng). Màn hoa lại trải chiếu hoa, Bát ngọc lại phải đũa ngà, mâm son (C-d). Ăn một mâm, nằm một chiếu (T-ng). |
Và nàng đang sửa soạn mâm bát , vì biết Khải , anh nàng đã sắp đi cuốc về. |
Lúc đám cưới đã đi ra khỏi nhà , bà Thân thẫn thờ ngồi ở đầu hè nhìn mấy đứa cháu họ thu xếp bát đĩa và rửa nồi , lau mmâm. |
Tuy không phải làm cơm rượu cho nhà giai , nhưng bà Thân cũng làm " dăm mmâm" để mời bà con thân thuộc , " gọi là có chén rượu mừng ". |
Rồi bà ngồi kể cả làm bao nhiêu mmâmcỗ , có những món gì , và bao nhiêu khách đến ăn. |
Nhưng chưa hết chuyện ấy lại xảy ra chuyện khác : Ngay chiều hôm đó dọn cơm , Trác gắp đĩa cá để trên mmâm, rồi đi gắp rau. |
Mày để cá vào mmâmthì mày phải đậy ngay lại chứ ! Còn kênh kiệu sai ai ? Thằng nhỏ được mợ phán bênh vực , lại càng nói to , vừa nói vừa sỉa vào mặt nàng : Cô ác vừa vừa chứ , cô làm không nên cô còn đổ cho tôi. |
* Từ tham khảo:
- mâm cao cỗ đầy
- mâm cặp
- mâm chân
- mâm pháo
- mâm quy
- mâm son