mạc | dt. Mô, phỏng theo món đồ thiệt: Mạc chữ, mạc tranh. |
mạc | dt. Tấm màn: Bế mạc, khai mạc. |
mạc | dt. Mô, váng, màng thịt mỏng; Hoàng-cách-mạc, xử-nữ-mạc. |
mạc | trt. Không, đừng: Lâm nguy bất cứu mạc anh hùng. |
mạc | dt. C/g.Mặc, mực: Tranh thuỷ-mạc. |
mạc | - đg. Phỏng theo bản chính mà viết lại hay vẽ lại: Nào ai mạc mặt, nào ai gọi hồn (Chp). |
mạc | dt. Nh. Mác (ng.1.). |
mạc | đgt. Viết hay vẽ phỏng theo bản chính: mạc chữ o mạc tranh. |
mạc | Màn: bế mạc o khai mạc o khẩu mạc. |
mạc | I. Bãi cát: sa mạc. II. Nơi hoang vắng: hoang mạc o làng mạc o thôn mạc o trận mạc o xóm mạc. |
mạc | Màng, da mỏng: giác mạc o hoành cách mạc o kết mạc o niêm mạc o phúc mạc o lâm mạc o võng mạc. |
mạc | đgt Phỏng theo bản chính mà vẽ lại: Chinh phu tử sĩ mấy người, nào ai mạc mặt, nào ai gọi hồn (Chp). |
mạc | dt. Màn: Khai-mạc. |
mạc | (khd). Bãi cát: Sa mạc. |
mạc | đt. Phỏng theo bản chính: Nào ai mạc mặt, nào ai gọi hồn (Đ.thị.Điểm) |
mạc | (khd). Da mỏng, màn mỏng. |
mạc | Họ một đời vua. |
mạc | .- đg. Phỏng theo bản chính mà viết lại hay vẽ lại: Nào ai mạc mặt, nào ai gọi hồn (Chp). |
mạc | Phóng theo bản chính: Mạc chữ. Mạc tranh. Văn-liệu: Nét mặt Chiêu-quân đã mạc tranh (Nh-đ-m). Nào ai mạc mặt, nào ai gọi hồn (Ch-Ph). |
mạc | Màn: Khai mạc. Bế mạc. |
mạc | Tên một họ. |
Bàn cãi mãi. Yên lặng một lúc lâu , Yến khẽ ngâm dài một câu sa mạc |
Nước chè hàng cọ vẫn ngon như ngày trước đấy chứ ? Chàng không thích uống nước chè tươi lắm nhưng lúc này chàng muốn uống thử một bát , cho đó là một cái thú quê mùa mộc mạc hợp với cuộc sống chàng định sống ngày nay. |
Cụ chánh mạc ngừng tay giả cối trầu , nhìn ra nói : Cô đứng vào trong nầy không lạnh. |
Sáng ngày đi với Quỳnh sang bên Ý Dương thăm cụ chánh mạc và Cận , nàng không ngờ đâu một lúc sau Dũng cũng đến chơi đi với mấy người bạn nữa. |
Cụ chánh mạc ngửng đầu lên nhìn ngơ ngác. |
Tới nơi vừa gặp lúc cụ chánh mạc và Cận đương ngồi ăn cơm. |
* Từ tham khảo:
- mạc-ga-rít
- mạc-sê noa
- mạc thiên tịch địa
- mách
- mách
- mách bảo