mã não | dt. Đá màu đỏ có vân. |
mã não | - d. Đá quý có nhiều vân màu khác nhau, rất cứng, dùng làm đồ trang sức, làm cối giã trong phòng thí nghiệm. |
mã não | dt. Đá quý có vân đẹp, cứng, dùng làm đồ trang sức hoặc cối giã trong phòng thí nghiệm. |
mã não | dt (H. mã: thứ đá quí; não: một thứ đá) Thứ đá rất quí có nhiều vân màu đẹp và rất rắn: Người ta dùng mã não làm cối giã trong phòng thí nghiệm. |
mã não | dt. Thứ đá quí; ngọc thạch sắc đỏ có vận đẹp. |
mã não | (địa).-. Đá quí gồm có nhiều lớp màu khác nhau, rất cứng, dùng làm đồ trang sức, làm cối giã trong phòng thí nghiệm. |
mã não | Thứ đá quí ở dưới bể màu đỏ, có vân đẹp: Khuy mã-não. |
Tiệc bày mâm bằng mã não , đĩa bằng ngọc thạch , các món ăn đều rất kỳ lạ , lại có những thứ rượu kim tương , ngọc lễ , mùi hương đưa lên thơm nức , dưới trần không bao giờ có được cái của quý như vậy. |
Theo Pháp hoa kinh , bảy thứ ấy là : vàng , bạc , lưu ly , xà cừ , ngọc , mã não , trân châu (ngọc trai) mai khôi (ngọc đỏ). |
Ngà voi , hương liệu châu Phi , mmã nãoPháp , tơ lụa Trung Quốc , xạ hương Ả rập là 5 loại xa xỉ phẩm chủ yếu của đế vương La Mã , mỗi năm tiêu tốn bao nhiêu của cải của đế quốc La Mã. |
* Từ tham khảo:
- mã tà
- mã tấu
- mã thầy
- mã thượng
- mã tích xa trần
- mã tiên thảo