lút | bt. Ngập mất: Lút bàn chân dưới sình // trt. Quá mức: Nghèo lút đầu lút cổ. |
lút | - t. Ngập dưới nước: Nước to, lúa lút mất cả. |
lút | I. đgt. Phủ ngập, che lấp hết cả: nước lút người o ngồi lút sau đống rơm. II. pht. 1. Sâu ngập hết cả vào trong: đóng đinh lút vô tường. 2. Hút tầm mắt: đi lút vào rừng. 3. Quá nhiều, quá mức: chơi lút quên ăn. |
lút | đgt Phủ kín cả: Bời bời cỏ lút đồng hoang (Tố-hữu); Tóc lút tai; Lụt thì lút cả làng (tng). tt 1. Ngập dưới nước: Nước lũ về, lúa bị lút mất cả. 2. Kém người: Kì thi này, nó bị lút. |
lút | đt. 1. Quá, ngập: Nước lút đầu. 2. Sâu trọn vẹn: Đâm lút cây dao. // Đâm lút vào tim. |
lút | .- t. Ngập dưới nước: Nước to, lúa lút mất cả. |
Anh Trương đấy phải không ? Hai người cũng thoáng nghĩ đến cuộc gặp gỡ lẩn lút của đôi trai gái. |
Chàng phải lẩn lút tránh mặt những người bạn quen , chàng thấy mình như có tội với đời không thể đường hoàng nhìn mặt mọi người , lúc nào chàng cũng có cái cảm tưởng rằng mình là một anh khốn nạn nhất trong xã hội. |
Dũng cũng không cần trả lời Trúc , chàng hỏi sang chuyện khác : Cần nhất là phải làm thế nào anh ấy đi ngoại quốc thoát chứ sống ở trong nước mà sống lẫn lút như vậy thì chịu sao nổi. |
Dần dần hai người trông thấy nhau có vẻ thẹn thùng , ngượng nghịu như kẻ lẩn lút làm một việc gì không chính đáng. |
Sư bà bây giờ... Sư cô vội đáp : Sư bà hôm nay mệt , đã đi nghỉ... Hai người đều có một cảm tưởng như nhau : lẩn lút hẹn hò một cuộc gặp gỡ. |
Mà thương hại ! Lần nào vào thăm em cũng lén lút như kẻ cắp , không dám để ai biết , ấy chỉ vì người chị mà anh em bạn học không ai thèm chơi với Trọng. |
* Từ tham khảo:
- lút ga
- lút lít
- lụtl
- lụt
- lụt cụt
- lụt khí