lương thiện | bt. Hiền-lành ngay-thẳng: Người lương-thiện; Làm-ăn lương-thiện. |
lương thiện | - tt. Tốt lành, không vi phạm đạo đức, pháp luật: làm ăn lương thiện sống lương thiện. |
lương thiện | tt. Tốt lành, không vi phạm đạo đức, pháp luật: làm ăn lương thiện o sống lương thiện. |
lương thiện | tt (H. lương: tốt lành; thiện: điều lành) Ngay thẳng, không gian dối, không làm điều ác: Hắn làm nghề ăn trộm nên vốn không ưa lão Hạc, bởi vì lão lương thiện quá (Nam-cao). |
lương thiện | tt. Hiền, ngay thẳng. |
lương thiện | .- t. Biết ăn ở, cư xử, hành động phù hợp với pháp luật và đạo đức thông thường: Phải trừ gian cho trong thành phố chỉ còn người lương thiện. |
lương thiện | Hiền lành ngay thẳng: Con nhà lương-thiện. |
Có lúc chàng nhìn đội xếp mỉm cười ngẫm nghĩ : Ai bắt làm gì một người đi ở ngoài phố , tự nhiên như không , rất lương thiện. |
Tuy đã bị tù tội vì thụt két , Trương vẫn còn thấy mình là một người lương thiện ; Nhưng một ngày kia , không còn cách gì để sống , nếu cần đến , chàng biết là khó lòng giũ được lương thiện mãi. |
Trương nhận thấy một việc xấu hổ có thể quên rất dễ dàng nếu chưa ai biết , vì nếu chưa ai biết , chàng có thể vẫn cử chỉ như một người lương thiện , không phải luôn luôn bận tâm đến nó như bâ giờ. |
Ở đây chàng là một người khốn nạn bị tù tội , nhưng nều đi xa đến một nới không ai quên biết chắc chàng lại sẽ cảm thấy mình là một người lương thiện , có thể ngửng đầu ngang nhiên nhìn người khác. |
Nhưng đời một người bán thân bằng số tiền mấy chục bạc để về làm nô lệ một đứa bé hỉ mũi chưa sạch , đời một người vẫn được tiếng là con hiền , dâu thảo , đứng đắn , nết na , cái đời lương thiện ấy khốn nạn quá , bẩn thỉu quá đến nỗi tôi lưỡng lự không biết có thể đặt lên trên đời Lạch , một con đĩ , được không ? Đời Lạch tuy xấu xa nhưng còn là đời một người , và Lạch tuy làm đĩ , nhưng còn biết mình làm đĩ , không u lì như một con trâu người ta trả tiền lôi đi vì nó được việc. |
Sáng hôm sau tỉnh dậy ở nhà , tôi ngẩn ngơ nghĩ lại các việc tối hôm trước , y như trong một giấc mộng , chứ không phải việc đã xảy ra... Tôi ngạc nhiên tự hỏi sao mình hãy còn là người lương thiện , không phải là kẻ ăn cắp. |
* Từ tham khảo:
- lương tri
- lương tướng
- lương y
- lương y kiêm từ mẫu
- lương y như từ mẫu
- lường