lưới | dt. Đồ đan bằng sợi hình mặt võng để ngăn, chận, bắt cá, bắt chim, v.v...: Bủa lưới, chăng lưới, giăng lưới, mắc lưới, thả lưới; Chim khôn mắc lưới phải hồng, Ai mà gỡ được đền công lạng vàng (CD) // (R) a) (chm) C/g. Mạn, hệ-thống những điểm mục-tiêu dùng làm căn-cứ đo-đạc địa-hình địa-vật // b) Hệ-thống vô-hình chằng-chịt: Lưới phản-gián, lưới pháp-luật // c) tt. Giống như lưới: Mùng lưới, tủ lưới, cửa lưới // đt. Bắt cá hoặc cầm-thú bằng lưới: Cha chài mẹ lưới con câu (CD). |
lưới | - I d. 1 Đồ đan bằng các loại sợi, có mắt và nhiều hình dáng khác nhau, có nhiều công dụng, thường dùng để ngăn chắn, để đánh bắt cá, chim, v.v. Rào bằng lưới sắt. Đan túi lưới. Đá thủng lưới (kng.; ghi bàn thắng trong bóng đá). Thả lưới bắt cá. Chim mắc lưới. 2 (dùng trong một số tổ hợp). Như mạng lưới. Lưới điện. Lưới lửa. 3 Tổ chức để vây bắt. Sa lưới mật thám. Rơi vào lưới phục kích. 4 (chm.). Điện cực bằng kim loại có dạng đường xoắn ốc hay dạng lưới, đặt giữa cathod và anod trong đèn điện tử. - II đg. (id.). Đánh cá bằng . Chồng chài, vợ lưới, con câu... (cd.). |
lưới | I. dt. 1. Đồ đan bằng các loại sợi dùng để ngăn chắn, hoặc vây bắt chim cá: đan lưới o lưới bóng chuyền o thả lưới bắt cá. 2. Hệ thống gồm nhiều tuyến giao nhau: lưới điện. 3. Hệ thống canh phòng, vây bắt cẩn mật: sa vào lưới phục kích o lưới phòng gian. 4. Điện cực bằng kim loại có dạng lưới hay xoắn ốc. II. đgt. Đánh cá bằng lưới, thả lưới vây bắt cá: chồng chài vợ lưới. |
lưới | dt 1. Đồ dùng để bắt cá, bắt chim: Chim khôn mắc phải lưới hồng (cd); Ngư ông kéo lưới vớt người (K). 2. Thứ dùng bằng sợi đan để giữ tóc khỏi bung ra: Tóc cắt ngắn cần gì đến lưới. 3. Cách dùng để bao vây, lùng bắt: Tên gian đã sa lưới; Để lọt lưới mấy tên kẻ gian. đgt Dùng lưới để bắt cá: Chồng chài, vợ lưới, con câu, sông Ngô, bể Sở, tối đâu là nhà (cd). |
lưới | dt. Đồ đan thưa bằng chỉ sợi hay bằng sắt thép để bắt cá, bắt chim hay để vào một nơi nào. // Phao lưới. Lưới kéo. Lưới bà, lưới lớn. Lưới rà. Lưới săn. Lưới bẫy chim. Lưới bẫy thỏ. Lưới bắt nai. Ngb. Vòng trói buộc, bao vây lại: Lưới pháp luật. // Lưới Trời. Lưới tình. |
lưới | .- d. 1. Đồđan bằng gai, sợi, có mắt nhỏ, dùng để bắt chim, cá: Chim khôn mắc phải lưới hồng (cd). 2. Đồ đan bằng gai ngăn đôi sân bóng, sân quần hay bàn bóng. 3. Tổ chức bao vây để bắt: Lưới phòng gian. Lưới pháp luật. Sự ràng buộc của pháp luật, kẻ phạm pháp không thể không bị trừng phạt. |
lưới | Đồ đan thưa mắt bằng sợi, để bắt cá hay săn muông chim: Chăng lưới bẫy chim. Nghĩa bóng: vòng trói buộc đã mắc vào không thể tránh được: Lưới trời. Lưới pháp luật. Văn-liệu: Chim khôn mắc phải lưới hồng (C-d). Chim khôn tránh lưới tránh dò (C-d). Chồng chài, vợ lưới, con câu, Sông Ngô, bể Sở tối đâu là nhà (C-d). Ngư-ông văng lưới vớt người (K). Mắt thần khôn giấu, lưới trời khôn dung (Nh-đ-m). Chân loan chưa dễ lọt vòng lưới gian (Nh-đ-m). |
Trong lúc say đắm về cách cử chỉ của nàng , Giao không nghĩ gì cả , nhưng Giao sợ , sợ không thoát khỏi ! Chàng biết chàng như con cá riết con đã mắc vào lưới , không tài nào thoát , nhưng cũng giẫy giụa trước khi chịu khuất phục. |
Cho nên ngài thường dạy các môn đồ đối đãi với đàn bà con gái rất nên cẩn thận , phải xa lánh họ và ra công ngăn ngừa cho khỏi mắc vào lưới dục tình. |
Trong cái khoảng thước thợ rộng chừng sáu , bảy thước vuông ấy , và sau một cái giậu lưới thép nhỏ mắt , bày những phễu thuỷ tinh đầy trám , ô mai và kẹo mứt , những thúng , những quả đen đựng miến , bột , bóng , mực , nấm , mộc nhĩ , những quả đựng đường , trên có đậy cái lồng bàn bằng dây thép. |
Một tiếng cười to phá lên : Vì những người ấy không mắc vào lưới ái tình. |
Ai về ai ở mặc ai Tôi đi dầu đượm bấc dài năm canh Đầu làng có cái chim xanh Bay về nam ngạn đón anh bắc cầu Anh dặn em từ trước đến sau Mồng mười tháng tám đứng đầu giờ son Rạng ngày đứng gốc cây bồ hòn Mặt tuy thấy mặt dạ còn xôn xao Bắc Đẩu sánh với Nam Tào Sao Mai sánh với Sao Hôm chằng chằng Em liệu rằng em trốn khỏi anh chăng Anh như lưới vét anh quăng giữa trời. |
Anh mong đưa đón em về Nhưng thuyền thuê lưới mượn sợ ông nhà nghề không để cho yên Nói năng chi nữa thêm phiền Đầu rồng đã gối tay tiên còn gì. |
* Từ tham khảo:
- lưới bẫy mạn tàu
- lưới bén
- lưới cào
- lưới chiếu bản đồ
- lưới giã
- lưới gộc