lún | tt. Sụn, sụp dần xuống: Cây cột lún, tường lún // (B) Núng, kém thế, thua sút: Chịu lún. |
lún | trt. Càn, đùa, không kể tốt xấu, lợi-hại: Đói cứ ăn lún; Ngồi chịu mắng lún. |
lún | - t. Sụt xuống : Nền nhà lún. 2. Chịu kém : Thái độ có vẻ lún hơn trước. |
lún | đgt. 1. Sụt sâu xuống, do không chịu được sức đè nặng từ bên trên: Nhà bị lún o xe lún lầy. 2. Chịu thế yếu, nhường nhịn trước kẻ mạnh: Chịu lún với chúng nó một tí cũng được, tránh voi chẳng xấu mặt nào. |
lún | đgt 1. Thấp xuống: Phải chú ý chỗ đê lún; Đường mới đắp, chỗ lún, chỗ lồi (NgTuân). 2. Chịu kém: Về học hành, sao lại chịu lún trước anh em?. |
lún | đt. Sụt xuống: Chân lún xuống bùn. |
lún | .- t. Sụt xuống: Nền nhà lún. 2. Chịu kém: Thái độ có vẻ lún hơn trước. |
lún | Sụt xuống: Đê lún, móng tường lún. Nghĩa bóng: chịu kém: Chịu lún. |
An bỏ bao diêm xuống bàn cùng chị ra ngoài chõng ngồi ; chiếc chõng nan lún xuống và kêu cót két. |
Lại thêm câu chuyện về cái tuồng Tàu trong gia đình Tư Thới càng khiến ông lún sâu vào những định kiến sai lầm. |
Trước ngày đi Cù Mông , Lãng có đem cuốc vun quén lại mộ , nhưng nước mưa đã xói lở một góc , dấu chân bò còn in sâu trên vồng đất nâu lún phún cỏ dại. |
Thằng Bé ngày nào cũng lén lún đút vào cửa cho chị một nắm cơm. |
Cái đầu nặng trịch , chân tay rã rời , cơ thể như cứ lún sâu , chìm xuống. |
Về tối , mưa xuân lún phún ở trên các chòm cây. |
* Từ tham khảo:
- lụn
- lụn bại
- lụn vụn
- lung
- lung
- lung