lúa mì | dt. (thực): Giống lúa xứ lạnh, gié đơm hột dày và to, hột gạo được xay ra bột dùng vào thực-phẩm, nhứt là nướng bánh làm món ăn chánh cho người phương tây. |
lúa mì | - d. Cây lương thực chính của nhiều vùng trên thế giới, nhất là của các vùng ôn đới, bột dùng làm bánh (bánh mì) ăn hằng ngày. |
lúa mì | dt. Cây lương thục trồng phổ biến ở nhiều nước, hạt xay nhỏ để lấy bột làm các loại bánh. |
Cụ thể là các hàng rời (hàng xá) như : Ngô hạt , khô đậu tương , llúa mìcó chung một nguồn gốc do nhiều chủ hàng nhập khẩu và chở trên cùng một con tàu , nhưng khi về tới cảng thì các chủ hàng đều muốn đưa hàng về kho của đơn vị để tránh lưu kho cảng , nên buộc các đơn vị kiểm tra phải đến lấy mẫu kiểm tra , xác nhận chất lượng tại kho của các doanh nghiệp cho từng lô hàng chứ không thể xác nhận cho cả tàu hàng , đã làm phát sinh chi phí và thời gian kiểm tra. |
Tinh bột Nhiều loại ngũ cốc được xay thành bột như gạo , llúa mì, bột yến mạch là những loại không thể thiếu trong bữa ăn của người bệnh. |
Đối với những người ăn chay , các loại thực phẩm như đậu xanh , hạt hướng dương , hạnh nhân và dầu mầm llúa mìlà những sự lựa chọn không thể bỏ qua vì chúng chứa rất nhiều vitamin E và vitamin B6. |
Cám llúa mì Phòng ngừa và chữa trị ung thư trực tràng Hiện tại cám lùa mì ngày càng được người dân chú trọng , để có sức khỏe , rất nhiều tổ chức phương Tây kêu gọi mọi người ăn thực phẩm ngũ cốc nguyên hạt. |
Đem ngũ cốc nguyên hạt nghiền nát thành bột rồi tách cám llúa mìra , dùng loại bột này chế biến thành món ăn. |
lúa mìlà nhà kho của các thành phần dinh dưỡng chính như vitamin B , selen , magiê và cả chất xơ. |
* Từ tham khảo:
- lúa miêu
- lúa mùa
- lúa muốn tốt phải trở đỏ ba lần
- lúa nà thổ
- lúa nái
- lúa nếp