lốt | dt. Lớp da ngoài: Cổi lốt, đổi lốt // (B) Quần áo riêng cho một hạng người, danh-nghĩa, danh-vị: Đội lốt nhà sư, đội lốt đạo-đức. |
lốt | dt. (thực): Loại dây trườn, lá hình tim như lá trầu, xanh sặm, dùng làm thức ăn: Thịt bò xào lá lốt. |
lốt | - d. 1. Xác bọc ngoài của một số động vật: Rắn thay lốt. 2. Vỏ bên ngoài giả trá dùng để lừa dối: Phản động đội lốt thầy tu. 3. Vết: Lốt chân. - d. Loài cây nhỏ cùng họ với trầu không, lá thường dùng làm gia vị nấu thịt ếch, thịt ba ba. |
lốt | dt. Cây thân leo, lá tròn bầu gần giống lá trầu nhưng mỏng hơn, có mùi thơm, thường dùng làm gia vị hay nấu canh: canh lá lốt o ốc nấu với lá lốt. |
lốt | dt. 1. Xác bọc ngoài một số động vật: Rắn thay lốt. 2. Vỏ bên ngoài, hình thức bên ngoài để che đậy con người thực nhằm đánh lừa: Phản tử phản động đội lốt cách mạng. |
lốt | dt (thực) Loài cây nhỏ cùng họ với trầu không lá có mùi thơm: Nấu thịt ếch phải có lá lốt mới ngon. |
lốt | dt 1. Da bọc ngoài một số động vật bò sát: Rắn đổi lốt. 2. Vẻ ngoài lừa dối: Tên gián điệp đội lốt nhà sư. |
lốt | dt Vết để lại: Những lốt chân trên bãi biển. |
lốt | dt. Xác bọc ở ngoài: Rắn đổi lốt. // Lốt rắn. Lốt cọp. Ngb. Cái bề ngoài: Đội lốt nhà đạo đức. // Đội lốt. |
lốt | dt. Dấu vết: Lốt chân. |
lốt | dt. (th) Loại cây có dây leo, lá như lá trầu không, ăn được. |
lốt | .- d. 1. Xác bọc ngoài của một số động vật: Rắn thay lốt. 2. Vỏ bên ngoài giả trá dùng để lừa dối: Phản động đội lốt thầy tu. 3. Vết: Lốt chân. |
lốt | .- d. Loài cây nhỏ cùng họ với trầu không, lá thường dùng làm gia vị nấu thịt ếch, thịt ba ba. |
lốt | Xác bọc ở ngoài: Dán thay lốt. Rắn đổi lốt. Người đội lốt hươu đi lấy sữa. Nghĩa rộng: vị thần đội lốt rắn, thường gọi là ông lốt. Nghĩa bóng: mượn bóng mượn tiếng đi doạ nạt lừa đảo: Đội lốt sư đi khuyên-giáo. |
lốt | Dấu vết: Lốt chân. |
lốt | Thứ dây leo, lá giống như lá trầu-không, ăn được. Văn-liệu: Có lá lốt tình-phụ xương-sông, Có chùa bên bắc để miếu bên đông tồi tàn (câu hát). |
Bác đặt người bị thương xuống chiếu rồi ra đi sau khi dặn : Bây giờ , bác lấy lá lốt mà dịt cho nó cầm máu. |
Dứt khoát không thể có chỗ dung thân cho bọn đạo tặc , bọn lưu manh , bọn khao khát quyền hành , bọn biển lận đội lốt hào hiệp. |
Bộ quần áo bà ba tầm thường của mụ chỉ là cái lốt bên ngoài , không che giấu nổi cốt cách của mụ ta. |
Đáo để là cái giống chim này , sao mà thịt nó thơm , mà lại mềm đến cả cái xương , bồ câu , chim cu sao có thể đem ra mà ví được ? Chết , đem nó làm món gì cũng ngon chết người đi : Xáo với măng , lá lốt như kiểu sáo vịt đã hay , thái ra từng miếng nhỏ hấp với rau cải nõn lại càng ngon tệ , nhưng ngon vượt bực là đồ một chõ xôi “nếp cái mới” rồi úp mọt hai con chim ngói lên trên để cho mỡ nó nhuyễn vào xôi lấy ra ăn thập nóng , nhất định là c thế giới này không có một món ăn nào sánh nổi ! ấy chính là chim ngói ngon và quý một cách rùng rợn như thế cho đến mùa mà ăn ngay thì đắc tội với trời : không được ! Vì thế tất cả những gia đình có lễ giáo mỗi khi đến mùa chim ngói đều phải sửa lễ cúng trời đất , tổ tiên cùng với gạo mới vì cuối tháng tám đã gặt lúa mới , sang tháng chín gạo mới đã bắt đầu đem bán ở khắp nhà quê kẻ chợ. |
Và cái vết lẹm trên mí mắt cũng ở bên phải thấy thương như một lốt dao chém vậy. |
Cứ trông lốt dao chém sâu lõm từ trán xuống mang tai , người ta cũng đủ hiểu rõ Năm không còn sợ hãi những cái người ta kinh khiếp. |
* Từ tham khảo:
- lột
- lột da nhồi trấu
- lột mặt nạ
- lột sà lột sột
- lột sột
- lột tả