lộp bộp | trt. Bồm-bộp, tiếng vật nặng mà nhỏ rơi trên vật rỗng: Mưa rơi lộp-bộp trên nắp hồ. |
lộp bộp | - Tiếng gõ vào mặt giấy cứng hay vào mo: Lộp bộp như gà mổ mo (tng). |
lộp bộp | tt. (Âm thanh, tiếng động) trầm và nặng, nghe không đều và thưa: Mưa rơi lộp bộp trên tàu lá cọ o lộp bộp như gà mổ mo. |
lộp bộp | tht Tiếng vật gì rơi vào một vật cứng hoặc rỗng: Mưa rơi lộp bộp lên tàu chuối. |
lộp bộp | dt. Tiếng lốp-bốp bị tắt, bị nghẹt. |
lộp bộp | .- Tiếng gõ vào mặt giấy cứng hay vào mo: Lộp bộp như gà mổ mo (tng). |
Tiếng nước ào ạt át cả tiếng mưa rơi lộp bộp trên mái tăng. |
Lâu lâu , vài ba trái quá vàng rụng rơi lộp bộp , lăn vào cạnh chân tôi như hòn bi. |
Lúc ấy , nằm mà lắng tai nghe những hạt mưa nặng hơn lúc ban ngày rơi lộp bộp trên mái ngói , người ta , dù hãy còn nhỏ nhít , cũng thấy buồn tê tê , nhưng buồn nhất đêm đông ở Bắc Việt là tiếng rao “giò giầy” và tiếng một người ăn mày từ ở tít đàng xa vọng tới , ví cái thân mình với con cá : “con cá nó sống vì nước , con sống về cửa ông cửa bà”. |
Chúng tôi nghe tiếng mưa , rào rào đổ , lộp bộp gõ tầu lá chuối tơ tướp. |
ừ ! Mưa mùa đông buồn lắm ! Tôi nằm nghe tiếng mưa lộp bộp gõ lên lá chuối ngoài nhà. |
Tên thiếu úy tâm lý chiến bộ mặt vênh váo chạy lộp bộp đến bên thằng lính vác cái chân chả ba. |
* Từ tham khảo:
- lộp chộp
- lộp chộp
- lộp cộp
- lộp độp
- lộp lộp
- lộp rộp