lồng lộng | tt. C/g. Lộng-lộng, rộng mênh-mông: Trời cao lồng-lộng // trt. Dồng-dỗng, nhan-nhản, thấy tỏ: ở truồng lồng-lộng. |
lồng lộng | - tt. 1. (Gió thổi) rất mạnh và thông thoáng: Gió thổi lồng lộng. 2. (Khoảng không gian) thoáng đãng, không bị vướng tầm nhìn: Nàng rằng lồng lộng trời cao, Hại nhân nhân hại sự nào tại ta (Truyện Kiều). |
lồng lộng | tt. 1. (Gió thổi) rất mạnh và thông thoáng: Gió thổi lồng lộng. 2. (Khoảng không gian) thoáng đãng, không bị vướng tầm nhìn: Nàng rằng lồng lộng trời cao, Hại nhân nhân hại sự nào tại ta (Truyện Kiều). |
lồng lộng | tt, trgt 1. Rộng rãi, mênh mông: Trời cao lồng lộng 2. Nói gió thổi mạnh ở nơi trống trải: Trên đầu ta lồng lộng gió trời cao (Tố-hữu). |
lồng lộng | tt. Tiếng lộng-lộng đọc cho êm tai. |
lồng lộng | .- Rộng rãi mênh mông: Trời cao lồng lộng. |
lồng lộng | Xem “lộng-lộng”. |
Biển đêm , gió lồng lộng. |
Trái ngược với Kolkata nóng và bụi , dòng sông lúc nào cũng gió lồng lộng. |
Gió sa mạc lồng lộng. |
Nếu không vướng tầm mắt vào đám ô rô mọc lởm chởm chồm từ mé lá lên , không vướng mấy bụi ráng , bụi lức dại có thể thấy lồng lộng một khúc sông. |
Họ ngồi giữa ngọn gió mát lồng lộng. |
Bấc lồng lộng lẫy qua từng ngọn cỏ sau chợ , mang theo mù mịt cát. |
* Từ tham khảo:
- lồng ngồng
- lồng ngực
- lồng nhồng
- lồng oản
- lồng phồng
- lồng sấy