lời khen | dt. Lời dùng khen tặng, khen thưởng. |
Quan Toàn quyền đến : ngài không nề tôi là người lao động , trong lúc mừng quá , ngài giơ tay bắt tay tôi , cái bắt tay đầu bụi than rồi ngài tỏ lời khen. |
Dũng nhìn đôi má hồng tự nhiên của Loan và khen Loan : Cô vừa về nhà đánh má hồng phải không ? Loan sung sướng vì lời khen kín đáo , nhưng làm như không để ý đến : Má em đỏ lắm à ? Chắc là vì lúc nãy ở gần lửa. |
Giờ đây em đã biết diễn tả được , so sánh được những gì em trông thì em đâu có thua kém họ ? Chính em cũng là một văn sĩ đấy , em biết không ? Nếu em thích viết và chịu khó viết thì anh cam đoan không thua ai đâu ! Mặc dù lời khen của Minh có lẽ cũng ‘hơi quá đáng’ , nhưng Liên nghe vẫn thấy vui. |
Thì giờ đâu để anh viết văn nữa ? Thôi , tôi hiểu anh rồi ! Được người ta mến mộ khen ngợi , anh lại sợ phải đem hết sức ra làm việc để xứng đáng mãi với lời khen ! Chẳng qua là anh kiêu ngạo , tự đắc và tự phụ ! Minh cười hỏi : Còn gì nữa ? Còn lười biếng và ‘rẻ tiền’ nữa chứ sao ! Anh muốn rời xa làng văn giữa lúc anh đang nổi tiếng để gieo ấn tượng vào độc giả là nếu anh còn viết nữa thì văn của anh sẽ còn hay biết chừng nào , và đồng thời cũng để cho thiên hạ luyến tiếc nữa , có đúng không ? Cái trò này xưa như trái đất rồi ! Giữa lúc ấy , Liên đem nước lên mời. |
Bà không tiếc lời khen : Tôi đã bảo mà , giao cho chị việc ấy thì phải biết. |
Bà nghĩ thầm : " Chứ ngữ này thì có ăn ! " Ông phán đương ngủ trưa , bà đánh thức dậy để xem gạc và để nghe những lời khen của bà. |
* Từ tham khảo:
- sum-nghiêm
- sụm bà chè
- sun-toe
- sụn lưng
- sung kiểng
- sung lông